逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy chăn bầy chiên Đức Chúa Trời giao cho anh chị em, chăm sóc họ cách vui vẻ, đừng phàn nàn miễn cưỡng; không phải vì được lợi lộc gì nơi họ mà chỉ vì muốn tích cực phục vụ Chúa.
- 新标点和合本 - 务要牧养在你们中间 神的群羊,按着 神旨意照管他们;不是出于勉强,乃是出于甘心;也不是因为贪财,乃是出于乐意;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 务要牧养在你们当中上帝的群羊,按着上帝的旨意照顾他们 ,不是出于勉强,而是出于甘心;也不是因为贪财,而是出于乐意。
- 和合本2010(神版-简体) - 务要牧养在你们当中 神的群羊,按着 神的旨意照顾他们 ,不是出于勉强,而是出于甘心;也不是因为贪财,而是出于乐意。
- 当代译本 - 务要牧养上帝托付给你们的羊群,按上帝的旨意照顾他们,不是出于勉强,不是为了谋利,而是出于甘心,出于热诚。
- 圣经新译本 - 务要牧养在你们中间的 神的羊群,按着 神的旨意看顾他们。不是出于勉强,而是出于甘心;不是因为贪财,而是出于热诚;
- 中文标准译本 - 你们应当牧养你们中间神的羊群,要按神的意思 照顾他们 ,不是出于勉强,而是出于甘心;也不是出于贪财,而是出于乐意;
- 现代标点和合本 - 务要牧养在你们中间神的群羊,按着神旨意照管他们,不是出于勉强,乃是出于甘心;也不是因为贪财,乃是出于乐意;
- 和合本(拼音版) - 务要牧养在你们中间上帝的群羊,按着上帝旨意照管他们。不是出于勉强,乃是出于甘心;也不是因为贪财,乃是出于乐意;
- New International Version - Be shepherds of God’s flock that is under your care, watching over them—not because you must, but because you are willing, as God wants you to be; not pursuing dishonest gain, but eager to serve;
- New International Reader's Version - Be shepherds of God’s flock, the believers under your care. Watch over them, though not because you have to. Instead, do it because you want to. That’s what God wants you to do. Don’t do it because you want to get money in dishonest ways. Do it because you really want to serve.
- English Standard Version - shepherd the flock of God that is among you, exercising oversight, not under compulsion, but willingly, as God would have you; not for shameful gain, but eagerly;
- New Living Translation - Care for the flock that God has entrusted to you. Watch over it willingly, not grudgingly—not for what you will get out of it, but because you are eager to serve God.
- Christian Standard Bible - Shepherd God’s flock among you, not overseeing out of compulsion but willingly, as God would have you; not out of greed for money but eagerly;
- New American Standard Bible - shepherd the flock of God among you, exercising oversight, not under compulsion but voluntarily, according to the will of God; and not with greed but with eagerness;
- New King James Version - Shepherd the flock of God which is among you, serving as overseers, not by compulsion but willingly, not for dishonest gain but eagerly;
- Amplified Bible - shepherd and guide and protect the flock of God among you, exercising oversight not under compulsion, but voluntarily, according to the will of God; and not [motivated] for shameful gain, but with wholehearted enthusiasm;
- American Standard Version - Tend the flock of God which is among you, exercising the oversight, not of constraint, but willingly, according to the will of God; nor yet for filthy lucre, but of a ready mind;
- King James Version - Feed the flock of God which is among you, taking the oversight thereof, not by constraint, but willingly; not for filthy lucre, but of a ready mind;
- New English Translation - Give a shepherd’s care to God’s flock among you, exercising oversight not merely as a duty but willingly under God’s direction, not for shameful profit but eagerly.
- World English Bible - Shepherd the flock of God which is among you, exercising the oversight, not under compulsion, but voluntarily, not for dishonest gain, but willingly;
- 新標點和合本 - 務要牧養在你們中間神的羣羊,按着神旨意照管他們;不是出於勉強,乃是出於甘心;也不是因為貪財,乃是出於樂意;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 務要牧養在你們當中上帝的羣羊,按着上帝的旨意照顧他們 ,不是出於勉強,而是出於甘心;也不是因為貪財,而是出於樂意。
- 和合本2010(神版-繁體) - 務要牧養在你們當中 神的羣羊,按着 神的旨意照顧他們 ,不是出於勉強,而是出於甘心;也不是因為貪財,而是出於樂意。
- 當代譯本 - 務要牧養上帝託付給你們的羊群,按上帝的旨意照顧他們,不是出於勉強,不是為了謀利,而是出於甘心,出於熱誠。
- 聖經新譯本 - 務要牧養在你們中間的 神的羊群,按著 神的旨意看顧他們。不是出於勉強,而是出於甘心;不是因為貪財,而是出於熱誠;
- 呂振中譯本 - 你們要牧養那在你們中間的上帝羊羣,不是勉勉強強地,乃是照上帝旨意甘心樂意地;也不是貪可恥之利地,乃是有熱心地;
- 中文標準譯本 - 你們應當牧養你們中間神的羊群,要按神的意思 照顧他們 ,不是出於勉強,而是出於甘心;也不是出於貪財,而是出於樂意;
- 現代標點和合本 - 務要牧養在你們中間神的群羊,按著神旨意照管他們,不是出於勉強,乃是出於甘心;也不是因為貪財,乃是出於樂意;
- 文理和合譯本 - 宜牧爾中上帝羣而督之、非由強、乃由願、非趨利、乃樂為、
- 文理委辦譯本 - 牧上帝群而督之、非由力所強、乃由心所願、不取不義之利、乃善心樂助、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 牧天主之群羊在爾處者而監督之、非由勉強、乃由樂意、非為獲不義之利、乃由甘心、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 望爾等勉為天主羊群之良牧、勿用霸道、當用王道。毋惟利是圖、當以善為樂。
- Nueva Versión Internacional - cuiden como pastores el rebaño de Dios que está a su cargo, no por obligación ni por ambición de dinero, sino con afán de servir, como Dios quiere.
- 현대인의 성경 - 여러분은 하나님이 맡겨 주신 양떼를 잘 돌보십시오. 억지로 하지 말고 하나님의 뜻에 따라 기쁜 마음으로 하십시오. 단순히 봉급을 받을 생각으로 해서는 안 되며 진심으로 양떼를 보살펴야 합니다.
- Новый Русский Перевод - пасите Божье стадо, оставленное вам на попечение, наблюдая за ним не по принуждению, а с желанием, как угодно Богу, и не ради низкой корысти, а из усердия.
- Восточный перевод - пасите стадо Всевышнего, оставленное вам на попечение, наблюдая за ним не по принуждению, а с желанием, как угодно Всевышнему, и не ради низкой корысти, а из усердия.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - пасите стадо Аллаха, оставленное вам на попечение, наблюдая за ним не по принуждению, а с желанием, как угодно Аллаху, и не ради низкой корысти, а из усердия.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - пасите стадо Всевышнего, оставленное вам на попечение, наблюдая за ним не по принуждению, а с желанием, как угодно Всевышнему, и не ради низкой корысти, а из усердия.
- La Bible du Semeur 2015 - Prenez soin du troupeau de Dieu qui vous a été confié. Faites-le, non comme si vous y étiez contraints, mais par dévouement, comme Dieu le désire ; non pas pour de honteuses raisons financières, mais de plein gré ;
- リビングバイブル - 神の羊の群れ(教会)を養いなさい。いやいやながらではなく、喜んで、その務めに当たりなさい。利益を求める気持ちからでなく、熱心に、喜んで、羊の群れを飼いなさい。
- Nestle Aland 28 - ποιμάνατε τὸ ἐν ὑμῖν ποίμνιον τοῦ θεοῦ ἐπισκοποῦντες μὴ ἀναγκαστῶς ἀλλ’ ἑκουσίως κατὰ θεόν, μηδὲ αἰσχροκερδῶς ἀλλὰ προθύμως,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ποιμάνατε τὸ ἐν ὑμῖν ποίμνιον τοῦ Θεοῦ, ἐπισκοποῦντες μὴ ἀναγκαστῶς, ἀλλὰ ἑκουσίως, κατὰ Θεόν; μηδὲ αἰσχροκερδῶς, ἀλλὰ προθύμως;
- Nova Versão Internacional - pastoreiem o rebanho de Deus que está aos seus cuidados. Olhem por ele, não por obrigação, mas de livre vontade, como Deus quer. Não façam isso por ganância, mas com o desejo de servir.
- Hoffnung für alle - Versorgt die Gemeinde gut, die euch Gott anvertraut hat. Hütet die Herde Gottes als gute Hirten, und das nicht nur aus Pflichtgefühl, sondern aus freien Stücken. Das erwartet Gott. Seid nicht darauf aus, euch zu bereichern, sondern arbeitet gern, auch ohne Gegenleistung.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงเลี้ยงดูฝูงแกะของพระเจ้าซึ่งอยู่ในความดูแลรับผิดชอบของท่าน พวกท่านรับใช้ในฐานะผู้ปกครองดูแล ไม่ใช่เพราะท่านต้องทำแต่เพราะท่านเต็มใจทำตามที่พระเจ้าทรงประสงค์ให้ท่านเป็น ไม่ใช่โลภเงินทองแต่กระตือรือร้นที่จะรับใช้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คือจงเลี้ยงดูฝูงแกะของพระเจ้าที่อยู่ในความดูแลของท่านด้วยความเต็มใจ ไม่ใช่ด้วยการฝืนใจ แต่ตามความประสงค์ของพระเจ้า และกระทำอย่างกระตือรือร้นโดยไม่โลภมักได้
交叉引用
- Giê-rê-mi 13:20 - Hãy ngước mắt nhìn kỹ những người đến từ phương bắc! Bầy súc vật của các ngươi— là bầy súc vật đẹp đẽ— mà Chúa đã ban cho các ngươi đâu rồi?
- Giê-rê-mi 8:10 - Ta sẽ giao vợ của chúng cho người khác và ruộng vườn của chúng cho người lạ. Từ thường dân cho đến người cao trọng, chúng đều trục lợi cách gian lận. Phải, ngay cả tiên tri và thầy tế lễ cũng vậy. Tất cả chúng đều lừa gạt, dối trá.
- Phi-lê-môn 1:14 - Nhưng tôi không muốn làm gì khi chưa được anh đồng ý. Trái lại, tôi muốn để anh tình nguyện thì hay hơn.
- Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
- Rô-ma 1:15 - Vì thế, tôi thiết tha mong ước đến với anh chị em tại La Mã để truyền giảng Phúc Âm.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:33 - Tôi không tham muốn bạc, vàng hay áo xống của ai.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:34 - Chính anh em biết hai bàn tay này đã cung cấp tất cả nhu cầu cho tôi và những người cộng sự với tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:13 - Nhưng Phao-lô trả lời: “Sao anh em khóc lóc cho đau lòng tôi? Chẳng những tôi sẵn sàng chịu trói, mà còn vui lòng chịu chết vì Danh Chúa Giê-xu tại Giê-ru-sa-lem!”
- Giê-rê-mi 13:17 - Nếu các ngươi không nghe, linh hồn Ta sẽ khóc thầm về sự kiêu ngạo các ngươi. Mắt Ta sẽ đầm đìa giọt lệ vì bầy chiên của Chúa Hằng Hữu đã bị bắt đi.
- Giê-rê-mi 6:13 - “Từ người hèn mọn đến người cao trọng, tất cả chúng đều lo trục lợi cách gian lận. Từ các tiên tri đến các thầy tế lễ đều gian dối lừa gạt.
- Y-sai 6:8 - Tôi liền nghe tiếng Chúa hỏi: “Ta sẽ sai ai mang sứ điệp cho dân này? Ai sẽ đi cho chúng ta?” Tôi đáp: “Thưa con đây! Xin Chúa sai con!”
- Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
- Khải Huyền 18:12 - Hàng hóa gồm đủ loại: Vàng, bạc, đá quý, trân châu; vải gai mịn, vải màu tía, lụa, và vải màu điều; các loại gỗ thơm, các phẩm vật bằng ngà, và gỗ quý; đồng, sắt, và cẩm thạch.
- Khải Huyền 18:13 - Quế, hương liệu, nhang, nhựa thơm, trầm hương, rượu, dầu ô-liu, bột, lúa mì, gia súc, chiên, ngựa, xe, và nô lệ—tức linh hồn người ta.
- Y-sai 40:11 - Chúa sẽ chăn bầy Ngài như người chăn. Ngài sẽ bồng ẵm các chiên con trong tay Ngài, ôm chúng trong lòng Ngài. Ngài sẽ nhẹ nhàng dẫn các chiên mẹ với con của chúng.
- Y-sai 56:11 - Như một con chó tham lam, chúng không biết thỏa mãn. Chúng như người chăn không hiểu biết, tất cả chúng chỉ đi theo đường riêng của mình và đục khoét trục lợi cho riêng mình.
- Nhã Ca 1:8 - Hỡi người đẹp nhất trong các thiếu nữ, nếu em không biết, hãy theo dấu chân của bầy anh, và để bầy dê con gần lều bọn chăn chiên.
- Thi Thiên 78:71 - Ngài đem ông ra khỏi nơi bầy chiên được chăm sóc, Ngài đặt ông chăn giữ nhà Gia-cốp— Ít-ra-ên là cơ nghiệp của Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 78:72 - Ông chăn giữ dân cách thanh liêm, chính trực và khôn khéo lãnh đạo dân của Ngài.
- Tích 1:11 - Cần phải ngăn chặn họ vì họ chỉ vì tiền tài mà dạy dỗ những điều sai lạc, khiến nhiều gia đình lìa bỏ chân lý Đức Chúa Trời.
- Mi-ca 7:14 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin dùng cây trượng chăn dắt dân của Ngài; là bầy chiên, là cơ nghiệp của Ngài. Họ đang ở lẻ loi trong rừng sâu trên miền Núi Cát-mên, xin cho họ vui hưởng đồng cỏ Ba-san và Ga-la-át như thời xưa cũ.
- Mi-ca 5:4 - Người sẽ đứng vững để chăn bầy mình nhờ sức mạnh Chúa Hằng Hữu, với oai nghiêm trong Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Con dân Người sẽ được an cư, vì Người sẽ thống trị khắp thế giới.
- Giăng 21:15 - Sau khi ăn sáng xong, Chúa Giê-xu hỏi Si-môn Phi-e-rơ: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta hơn những người này không?” Phi-e-rơ đáp: “Vâng, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn chiên con Ta!”
- Giăng 21:16 - Chúa Giê-xu lặp lại câu hỏi: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ quả quyết: “Thưa Chúa, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu dạy: “Hãy chăn đàn chiên Ta!”
- Giăng 21:17 - Chúa hỏi lần thứ ba: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ đau buồn vì Chúa Giê-xu hỏi mình câu ấy đến ba lần. Ông thành khẩn: “Thưa Chúa, Chúa biết mọi sự, Chúa biết con yêu Chúa!” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn đàn chiên Ta!
- 1 Cô-rinh-tô 9:7 - Có người lính nào phải tự trả lương cho chính mình không? Có ai trồng cây mà không được ăn quả? Có ai nuôi bò mà không được uống sữa?
- Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
- 2 Cô-rinh-tô 12:14 - Đây là lần thứ ba tôi sẵn sàng đến thăm anh chị em, không phải để làm phiền anh chị em. Tôi không cần tiền bạc của anh chị em, nhưng tôi cần chính anh chị em đó! Dù con cái không dành dụm tiền giúp cha mẹ, nhưng cha mẹ vẫn luôn luôn giúp đỡ con cái.
- 2 Cô-rinh-tô 12:15 - Tôi vui mừng chịu tiêu hao tiền của lẫn tâm lực cho anh chị em. Nhưng dường như tình tôi càng tha thiết, anh chị em càng phai lạt.
- Ê-xê-chi-ên 34:31 - Các con là bầy của Ta, là chiên trong đồng cỏ Ta. Các con là dân của Ta, và Ta là Đức Chúa Trời các con. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
- Ê-xê-chi-ên 34:2 - “Hỡi con người, hãy nói tiên tri nghịch cùng những người chăn, là các lãnh đạo Ít-ra-ên. Hãy truyền cho chúng sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu: Khốn cho người chăn chỉ lo nuôi mình mà không nuôi bầy. Làm người chăn mà không cho chiên mình ăn sao?
- Ê-xê-chi-ên 34:3 - Các ngươi uống sữa, mặc áo lông, giết thú béo, mà các ngươi bỏ đói bầy chiên của mình.
- Hê-bơ-rơ 12:15 - Hãy đề cao cảnh giác để khỏi trật phần ơn phước của Đức Chúa Trời. Đừng để điều cay đắng đâm rễ trong anh chị em, gây trở ngại và làm hoen ố nhiều người.
- Ma-la-chi 1:10 - Sao chẳng có một người nào trong các ngươi đóng cửa Đền Thờ, để các ngươi khỏi hoài công nhen lửa nơi bàn thờ Ta? Ta không ưa thích các ngươi chút nào; Ta không chấp nhận lễ vật của các ngươi đâu,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
- Ê-xê-chi-ên 34:23 - Ta sẽ lập lên một người chăn là Đa-vít, đầy tớ Ta. Người sẽ cho chúng ăn và làm người chăn của chúng.
- 1 Cô-rinh-tô 9:16 - Tôi chẳng có gì mà khoe khi công bố Phúc Âm, vì đó là bổn phận tôi. Không chịu công bố Phúc Âm là một thảm hoạ cho tôi.
- 1 Cô-rinh-tô 9:17 - Nếu tôi tình nguyện công bố Phúc Âm, tôi sẽ được tưởng thưởng. Nhưng Chúa đã bắt phục tôi, uỷ thác nhiệm vụ cho tôi.
- Xa-cha-ri 11:17 - Khốn cho người chăn vô lương, là người bỏ mặc bầy mình! Nó sẽ bị gươm đâm tay và chọc thủng mắt phải. Tay nó sẽ vô dụng, và mắt nó sẽ mù hoàn toàn.”
- 2 Phi-e-rơ 2:3 - Các giáo sư giả sẽ bịa đặt nhiều chuyện để trục lợi anh chị em hầu thỏa mãn lòng tham. Nhưng Đức Chúa Trời đã lên án họ từ lâu và họ đang đi đến chỗ bị tiêu diệt.
- Lu-ca 12:32 - Bầy chiên bé nhỏ của Ta, đừng lo sợ, vì Cha các con rất vui lòng ban Nước Trời cho các con.
- 1 Ti-mô-thê 3:3 - không say sưa hoặc hung bạo, nhưng nhẫn nhục, hòa nhã, không tham tiền bạc,
- Tích 3:1 - Hãy nhắc nhở các tín hữu phải vâng phục nhà cầm quyền, tuân lệnh họ và sẵn sàng làm mọi việc thiện.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:26 - Hôm nay tôi tuyên bố rằng tôi đã làm hết bổn phận, nên nếu trong anh em có ai bị hư vong, tôi không còn chịu trách nhiệm nữa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:27 - Tôi không hề thoát thác nhiệm vụ công bố mệnh lệnh của Chúa cho anh em.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:28 - Anh em phải giữ mình và giữ dân của Đức Chúa Trời. Chăn bầy chiên của Đức Chúa Trời—là Hội Thánh mà Chúa đã mua bằng máu Ngài—chính Chúa Thánh Linh đã lập anh em làm người chăm sóc.
- 1 Ti-mô-thê 3:8 - Các chấp sự cũng thế, phải trang nghiêm, thành thật, không say sưa, không tham tiền.
- Tích 1:7 - Là quản gia của Đức Chúa Trời, người lãnh đạo đừng để ai chê trách mình kiêu căng, nóng tính, say rượu, vũ phu, tham tiền.