逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng hãy trang sức con người bề trong bằng vẻ đẹp không phai của tâm hồn dịu dàng, bình lặng; đó là thứ trang sức rất quý giá đối với Đức Chúa Trời.
- 新标点和合本 - 只要以里面存着长久温柔、安静的心为妆饰;这在 神面前是极宝贵的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 而要有蕴藏在人内心不衰退的美,以温柔娴静的心妆饰自己;这在上帝面前是极宝贵的。
- 和合本2010(神版-简体) - 而要有蕴藏在人内心不衰退的美,以温柔娴静的心妆饰自己;这在 神面前是极宝贵的。
- 当代译本 - 要以温柔、娴静这些永不褪色的内在美为妆饰,这是上帝所看重的。
- 圣经新译本 - 却要在里面存着温柔安静的心灵,作不能毁坏的装饰,这在 神面前是极宝贵的。
- 中文标准译本 - 而应该是心里面内在的人,带着不朽坏的品性 ,出于谦和、安静的灵;这在神面前是极其贵重的。
- 现代标点和合本 - 只要以里面存着长久温柔、安静的心为装饰,这在神面前是极宝贵的。
- 和合本(拼音版) - 只要以里面存着长久温柔、安静的心为妆饰,这在上帝面前是极宝贵的。
- New International Version - Rather, it should be that of your inner self, the unfading beauty of a gentle and quiet spirit, which is of great worth in God’s sight.
- New International Reader's Version - Instead, your beauty comes from inside you. It is the beauty of a gentle and quiet spirit. Beauty like this doesn’t fade away. God places great value on it.
- English Standard Version - but let your adorning be the hidden person of the heart with the imperishable beauty of a gentle and quiet spirit, which in God’s sight is very precious.
- New Living Translation - You should clothe yourselves instead with the beauty that comes from within, the unfading beauty of a gentle and quiet spirit, which is so precious to God.
- The Message - Cultivate inner beauty, the gentle, gracious kind that God delights in. The holy women of old were beautiful before God that way, and were good, loyal wives to their husbands. Sarah, for instance, taking care of Abraham, would address him as “my dear husband.” You’ll be true daughters of Sarah if you do the same, unanxious and unintimidated.
- Christian Standard Bible - but rather what is inside the heart — the imperishable quality of a gentle and quiet spirit, which is of great worth in God’s sight.
- New American Standard Bible - but it should be the hidden person of the heart, with the imperishable quality of a gentle and quiet spirit, which is precious in the sight of God.
- New King James Version - rather let it be the hidden person of the heart, with the incorruptible beauty of a gentle and quiet spirit, which is very precious in the sight of God.
- Amplified Bible - but let it be [the inner beauty of] the hidden person of the heart, with the imperishable quality and unfading charm of a gentle and peaceful spirit, [one that is calm and self-controlled, not overanxious, but serene and spiritually mature] which is very precious in the sight of God.
- American Standard Version - but let it be the hidden man of the heart, in the incorruptible apparel of a meek and quiet spirit, which is in the sight of God of great price.
- King James Version - But let it be the hidden man of the heart, in that which is not corruptible, even the ornament of a meek and quiet spirit, which is in the sight of God of great price.
- New English Translation - but the inner person of the heart, the lasting beauty of a gentle and tranquil spirit, which is precious in God’s sight.
- World English Bible - but in the hidden person of the heart, in the incorruptible adornment of a gentle and quiet spirit, which is very precious in the sight of God.
- 新標點和合本 - 只要以裏面存着長久溫柔、安靜的心為妝飾;這在神面前是極寶貴的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 而要有蘊藏在人內心不衰退的美,以溫柔嫻靜的心妝飾自己;這在上帝面前是極寶貴的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 而要有蘊藏在人內心不衰退的美,以溫柔嫻靜的心妝飾自己;這在 神面前是極寶貴的。
- 當代譯本 - 要以溫柔、嫺靜這些永不褪色的內在美為妝飾,這是上帝所看重的。
- 聖經新譯本 - 卻要在裡面存著溫柔安靜的心靈,作不能毀壞的裝飾,這在 神面前是極寶貴的。
- 呂振中譯本 - 乃 應當是內 心隱藏着的人、以柔和安靜的心靈為不朽壞的 妝飾 :這在上帝面前是很貴的。
- 中文標準譯本 - 而應該是心裡面內在的人,帶著不朽壞的品性 ,出於謙和、安靜的靈;這在神面前是極其貴重的。
- 現代標點和合本 - 只要以裡面存著長久溫柔、安靜的心為裝飾,這在神面前是極寶貴的。
- 文理和合譯本 - 乃在溫柔恬靜之性、隱之於心、不可壞者、此在上帝前為至寶、
- 文理委辦譯本 - 乃謹內心、其神沖和恬靜、此飾不敝、上帝以之為貴、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 惟以藏於心不可壞之善德、即溫和恬靜之性為飾、此在天主前為寶也、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 惟修養內心、以溫柔嫻靜之精神為飾、則可大可久、天主所珍也。
- Nueva Versión Internacional - Que su belleza sea más bien la incorruptible, la que procede de lo íntimo del corazón y consiste en un espíritu suave y apacible. Esta sí que tiene mucho valor delante de Dios.
- 현대인의 성경 - 유순하고 정숙한 마음가짐으로 속 사람을 아름답게 하십시오. 그것은 하나님이 보시기에 매우 귀한 일입니다.
- Новый Русский Перевод - Ведь Бог ценит внутреннюю красоту человека, неувядаемую красоту кроткого и тихого духа.
- Восточный перевод - Ведь Всевышний ценит внутреннюю красоту человека, неувядаемую красоту кроткого и тихого духа.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь Аллах ценит внутреннюю красоту человека, неувядаемую красоту кроткого и тихого духа.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь Всевышний ценит внутреннюю красоту человека, неувядаемую красоту кроткого и тихого духа.
- La Bible du Semeur 2015 - mais la parure cachée de l’être intérieur : la beauté impérissable d’un esprit doux et paisible, à laquelle Dieu attache un grand prix.
- リビングバイブル - むしろ、やさしく、おだやかな心の持ち主となり、いつまでも色あせない魅力で、自分の内面を美しく飾りなさい。これこそ、神の目に価値あるものです。
- Nestle Aland 28 - ἀλλ’ ὁ κρυπτὸς τῆς καρδίας ἄνθρωπος ἐν τῷ ἀφθάρτῳ τοῦ πραέως καὶ ἡσυχίου πνεύματος ὅ ἐστιν ἐνώπιον τοῦ θεοῦ πολυτελές.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἀλλ’ ὁ κρυπτὸς τῆς καρδίας ἄνθρωπος, ἐν τῷ ἀφθάρτῳ τοῦ πραέως καὶ ἡσυχίου πνεύματος, ὅ ἐστιν ἐνώπιον τοῦ Θεοῦ πολυτελές.
- Nova Versão Internacional - Ao contrário, esteja no ser interior , que não perece, beleza demonstrada num espírito dócil e tranquilo, o que é de grande valor para Deus.
- Hoffnung für alle - Eure Schönheit soll von innen kommen! Ein freundliches und ausgeglichenes Wesen ist euer unvergänglicher Schmuck. Das ist es, was Gott als wirklich kostbar ansieht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ให้ออกมาจากตัวตนภายใน คือความงามอันไม่รู้จางหายของจิตใจที่อ่อนโยนและสงบเยือกเย็น ซึ่งจิตใจเช่นนี้ทรงคุณค่ายิ่งนักในสายพระเนตรพระเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ควรเป็นความงามภายในที่ไม่มีวันเสื่อมสลาย คือความอ่อนโยนและความสงบของวิญญาณ ซึ่งมีคุณค่ายิ่งในสายตาของพระเจ้า
交叉引用
- Y-sai 11:4 - Người sẽ lấy công chính phán xét người nghèo, và xử ngay thẳng cho người khốn khổ. Người sẽ đánh thế gian bằng cây gậy từ miệng Người, và lấy hơi thở từ nơi miệng mà tiêu diệt tội ác.
- Lu-ca 16:15 - Chúa nói với họ: “Trước mặt người ta, các ông làm ra vẻ đạo đức, nhưng Đức Chúa Trời biết rõ lòng dạ các ông. Các ông được người ta tôn trọng nhưng đối với Đức Chúa Trời, các ông thật ghê tởm.
- Cô-lô-se 3:3 - Vì anh chị em đã chết, sự sống của anh chị em được giấu kín với Chúa Cứu Thế trong Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 6:6 - Biết rõ người cũ chúng ta đã bị đóng đinh trên cây thập tự với Chúa Cứu Thế, quyền lực tội lỗi đã bị tiêu diệt, nên chúng ta không còn làm nô lệ cho tội lỗi nữa.
- Ma-thi-ơ 5:5 - Phước cho người khiêm nhu, vì sẽ được đất đai.
- Thi Thiên 131:2 - Con đã làm lắng dịu linh hồn, như trẻ thôi bú nằm yên bên mẹ. Linh hồn an tĩnh trong con.
- Cô-lô-se 3:9 - Đừng nói dối nhau vì con người cũ của anh chị em đã chết, các hành động xấu xa đã bị khai trừ.
- Cô-lô-se 3:10 - Anh chị em đã được đổi mới, ngày càng hiểu biết và càng giống Chúa Cứu Thế là Đấng đã tạo sự sống mới trong anh chị em.
- 1 Phi-e-rơ 1:23 - Anh chị em đã được tái sinh không phải bởi sự sống dễ hư hoại, nhưng do Lời Sống bất diệt của Đức Chúa Trời.
- Ga-la-ti 5:23 - hòa nhã, và tự chủ. Không có luật pháp nào cấm các điều ấy.
- Y-sai 29:19 - Người nhu mì sẽ ca mừng trong Chúa Hằng Hữu. Người nghèo khổ sẽ mừng rỡ trong Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 147:6 - Chúa Hằng Hữu nâng cao người khiêm tốn, nhưng đánh ngã người ác xuống đất.
- Y-sai 57:15 - Đấng Cao Cả và Chí Tôn đang ngự trong cõi đời đời, là Đấng Thánh phán dạy điều này: “Ta ngự trong nơi cao và thánh với những người thống hối và khiêm nhường. Ta phục hồi tâm linh người khiêm nhường và làm cho những tâm hồn thống hối được hồi sinh.
- 2 Cô-rinh-tô 10:1 - Tôi, Phao-lô nài khuyên anh chị em, theo đức khiêm tốn hiền hòa của Chúa Cứu Thế (có người bảo tôi rất nhút nhát khi gặp mặt anh chị em, chỉ bạo dạn khi vắng mặt).
- Giê-rê-mi 51:59 - Tiên tri Giê-rê-mi gửi sứ điệp này cho một quan đại thần là Sê-ra-gia, con Nê-ri-gia, và cháu Ma-sê-gia, khi Sê-ra-gia đến Ba-by-lôn cùng Vua Sê-đê-kia, nước Giu-đa. Nhằm năm thứ tư triều Sê-đê-kia.
- Thi Thiên 51:6 - Chúa muốn tâm hồn con chân thật, Ngài sẽ dạy con khôn ngoan trong sâu kín cõi lòng.
- Ma-thi-ơ 21:5 - “Hãy loan báo cho người Ít-ra-ên: ‘Vua các ngươi đang đến thăm. Ngài khiêm tốn cưỡi lừa con— là con lừa cái.’”
- 1 Ti-mô-thê 2:2 - cho các vua, cho các cấp lãnh đạo, để chúng ta được sống thanh bình, yên tĩnh trong tinh thần đạo đức đoan chính.
- Thi Thiên 45:13 - Công nương vinh hạnh tuyệt vời trong cung điện, vương bào nàng có dệt sợi vàng.
- Thi Thiên 149:4 - Vì Chúa Hằng Hữu hài lòng con dân Ngài; ban ơn cứu vớt cho người khiêm cung.
- Gia-cơ 1:21 - Vậy, hãy loại bỏ mọi thứ xấu xa trong cuộc sống và khiêm cung tiếp nhận Đạo vào sâu trong lòng, là Đạo có quyền cứu rỗi linh hồn anh chị em.
- Ê-phê-sô 4:22 - hãy vứt bỏ con người cũ, là nếp sống cũ đã bị hư hỏng vì dục vọng lừa dối.
- Ê-phê-sô 4:23 - Tâm hồn anh chị em phải đổi mới.
- Ê-phê-sô 4:24 - Anh chị em phải trở nên người mới, có bản tính tốt đẹp thánh sạch giống Đức Chúa Trời.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:12 - Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu, chúng tôi truyền bảo và kêu gọi họ phải yên lặng làm việc để nuôi sống chính mình.
- Thi Thiên 147:10 - Chúa không thích sức mạnh của ngựa không ưa đôi chân của loài người.
- Thi Thiên 147:11 - Nhưng Chúa hài lòng những ai kính sợ Ngài, là những người trông cậy lòng nhân từ Ngài.
- Thi Thiên 25:9 - Dẫn người khiêm cung theo chân lý, dạy họ thánh luật kỷ cương.
- 2 Ti-mô-thê 2:25 - Phải nhu mì sửa dạy người chống nghịch, có lẽ Chúa sẽ dìu dắt họ ăn năn, nhận thức chân lý,
- Lu-ca 11:40 - Thật khờ dại? Đức Chúa Trời đã tạo ra bề ngoài, lẽ nào không dựng nên bề trong sao?
- Gia-cơ 3:13 - Nếu anh chị em khôn ngoan sáng suốt, phải sống một đời hiền hòa đạo đức, vì khôn ngoan chân chính nẩy sinh ra việc lành.
- Gia-cơ 3:14 - Nhưng nếu ai khoe mình khôn ngoan mà còn ganh tị, hiềm khích, ích kỷ, là nói dối trắng trợn.
- Gia-cơ 3:15 - Đó không phải là khôn ngoan thiên thượng, mà chỉ là khôn ngoan thế gian, trần tục, khôn ngoan của ác quỷ.
- Gia-cơ 3:16 - Vì nơi nào có ganh ghét và tranh giành, nơi đó đầy hỗn loạn và mọi thứ xấu xa.
- Gia-cơ 3:17 - Nhưng khôn ngoan thiên thượng trước hết là trong sạch, lại hòa nhã, nhẫn nhục, nhân từ, làm nhiều việc lành, không thiên kiến, không giả dối.
- Ê-phê-sô 4:2 - Phải hết sức khiêm cung, hiền từ. Phải nhẫn nại, nhường nhịn nhau trong tình yêu thương.
- 1 Phi-e-rơ 3:15 - Hãy yên lặng, tôn cao Đấng Cứu Thế, Chúa của anh chị em. Nếu có ai hỏi: “Tại sao anh chị em tin Chúa?” hãy sẵn sàng trả lời họ cách hòa nhã, lễ độ, và rành mạch.
- Y-sai 61:1 - Thần của Chúa Hằng Hữu Chí Cao ngự trên ta, vì Chúa đã xức dầu cho ta để rao truyền Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai ta đến để an ủi những tấm lòng tan vỡ, và công bố rằng những người bị giam cầm sẽ được phóng thích, cùng những người tù sẽ được tự do.
- 2 Cô-rinh-tô 4:16 - Vì thế, chúng ta chẳng nản lòng. Dù người bề ngoài hư nát, nhưng người bề trong cứ ngày càng đổi mới.
- Ma-thi-ơ 23:26 - Này, phái Pha-ri-si mù quáng, trước hết phải rửa sạch bề trong bát đĩa rồi bề ngoài mới sạch.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:11 - Hãy tập sống trầm lặng, chăm lo công việc mình, tự tay mình làm việc như chúng tôi đã dặn.
- Tích 3:2 - Đừng nói xấu, tranh chấp, nhưng phải hiền hòa, nhã nhặn với mọi người.
- Ma-thi-ơ 11:29 - Ta có lòng khiêm tốn, dịu dàng; hãy mang ách với Ta và học theo Ta, các con sẽ được an nghỉ trong tâm hồn.
- 1 Sa-mu-ên 16:7 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán bảo Sa-mu-ên: “Đừng chú ý diện mạo hoặc tầm vóc cao lớn, Ta không chọn người này. Loài người nhìn bề ngoài, còn Chúa Hằng Hữu xem xét trong lòng.”
- Rô-ma 7:22 - Dù trong thâm tâm, tôi vẫn yêu thích luật Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 2:29 - Người Do Thái thật phải có tâm hồn Do Thái cũng như lễ cắt bì thật là sự đổi mới tâm hồn do Thánh Linh Đức Chúa Trời, không phải chỉ theo lễ nghi, luật pháp. Người như thế sẽ được chính Đức Chúa Trời khen ngợi, không phải loài người.
- Cô-lô-se 3:12 - Anh chị em đã được Đức Chúa Trời lựa chọn trở nên thánh và yêu thương, nên hãy đối xử với mọi người với tấm lòng thương xót, nhân từ, khiêm tốn, dịu dàng, và nhẫn nại.