逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhờ Chúa, anh chị em tin Đức Chúa Trời, Đấng đã khiến Ngài sống lại và tôn vinh Ngài. Bởi đó, anh chị em có thể đặt niềm tin, hy vọng hoàn toàn vào Đức Chúa Trời.
- 新标点和合本 - 你们也因着他,信那叫他从死里复活、又给他荣耀的 神,叫你们的信心和盼望都在于 神。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你们也因着他而信那使他从死人中复活、又给他荣耀的上帝,好让你们的信心和盼望都在于上帝。
- 和合本2010(神版-简体) - 你们也因着他而信那使他从死人中复活、又给他荣耀的 神,好让你们的信心和盼望都在于 神。
- 当代译本 - 你们借着基督信了使祂从死里复活、赐祂荣耀的上帝,所以,你们的信心和盼望都在于上帝。
- 圣经新译本 - 藉着他,你们信那使他从死人中复活、又给他荣耀的 神,叫你们的信心和盼望都在于 神。
- 中文标准译本 - 藉着基督 ,你们信靠那使他从死人中复活、又赐他荣耀的神,以致你们的信仰和盼望也都在于神。
- 现代标点和合本 - 你们也因着他,信那叫他从死里复活,又给他荣耀的神,叫你们的信心和盼望都在于神。
- 和合本(拼音版) - 你们也因着他,信那叫他从死里复活,又给他荣耀的上帝,叫你们的信心和盼望都在于上帝。
- New International Version - Through him you believe in God, who raised him from the dead and glorified him, and so your faith and hope are in God.
- New International Reader's Version - Because of what Christ has done, you believe in God. It was God who raised him from the dead. And it was God who gave him glory. So your faith and hope are in God.
- English Standard Version - who through him are believers in God, who raised him from the dead and gave him glory, so that your faith and hope are in God.
- New Living Translation - Through Christ you have come to trust in God. And you have placed your faith and hope in God because he raised Christ from the dead and gave him great glory.
- Christian Standard Bible - Through him you believe in God, who raised him from the dead and gave him glory, so that your faith and hope are in God.
- New American Standard Bible - who through Him are believers in God, who raised Him from the dead and gave Him glory, so that your faith and hope are in God.
- New King James Version - who through Him believe in God, who raised Him from the dead and gave Him glory, so that your faith and hope are in God.
- Amplified Bible - and through Him you believe [confidently] in God [the heavenly Father], who raised Him from the dead and gave Him glory, so that your faith and hope are [centered and rest] in God.
- American Standard Version - who through him are believers in God, that raised him from the dead, and gave him glory; so that your faith and hope might be in God.
- King James Version - Who by him do believe in God, that raised him up from the dead, and gave him glory; that your faith and hope might be in God.
- New English Translation - Through him you now trust in God, who raised him from the dead and gave him glory, so that your faith and hope are in God.
- World English Bible - who through him are believers in God, who raised him from the dead, and gave him glory, so that your faith and hope might be in God.
- 新標點和合本 - 你們也因着他,信那叫他從死裏復活、又給他榮耀的神,叫你們的信心和盼望都在於神。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們也因着他而信那使他從死人中復活、又給他榮耀的上帝,好讓你們的信心和盼望都在於上帝。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你們也因着他而信那使他從死人中復活、又給他榮耀的 神,好讓你們的信心和盼望都在於 神。
- 當代譯本 - 你們藉著基督信了使祂從死裡復活、賜祂榮耀的上帝,所以,你們的信心和盼望都在於上帝。
- 聖經新譯本 - 藉著他,你們信那使他從死人中復活、又給他榮耀的 神,叫你們的信心和盼望都在於 神。
- 呂振中譯本 - 這藉着他而信靠上帝的人來顯現的。上帝使基督從死人中活了起來,又將榮耀給了他,以致你們的信和盼望都釘住於上帝。
- 中文標準譯本 - 藉著基督 ,你們信靠那使他從死人中復活、又賜他榮耀的神,以致你們的信仰和盼望也都在於神。
- 現代標點和合本 - 你們也因著他,信那叫他從死裡復活,又給他榮耀的神,叫你們的信心和盼望都在於神。
- 文理和合譯本 - 上帝自死起之、予之榮、致爾信爾望皆在上帝、
- 文理委辦譯本 - 上帝甦基督、不錫榮光、欲爾堅厥信、望上帝恩、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾曹賴基督信天主使基督由死復活、且賜之榮光、使爾向天主有信與望、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 凡此皆為爾等之益也。爾等之得信奉天主、實賴基督之德、而天主者、則起基督於死者之中、而鍚以光榮者也。是故爾宜堅守信德、一心仰望天主。
- Nueva Versión Internacional - Por medio de él ustedes creen en Dios, que lo resucitó y glorificó, de modo que su fe y su esperanza están puestas en Dios.
- 현대인의 성경 - 여러분은 하나님이 죽은 사람들 가운데서 다시 살려 영광스럽게 하신 그리스도를 통해 하나님을 믿게 되었습니다. 그래서 그분에게 여러분의 믿음과 희망을 두고 있습니다.
- Новый Русский Перевод - Через Него вы и верите в Бога, воскресившего Его из мертвых и прославившего Его, чтобы вы имели веру и надежду на Бога.
- Восточный перевод - Через Него вы и верите во Всевышнего, воскресившего Его из мёртвых и прославившего Его, чтобы вы имели веру и надежду на Всевышнего.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Через Него вы и верите в Аллаха, воскресившего Его из мёртвых и прославившего Его, чтобы вы имели веру и надежду на Аллаха.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Через Него вы и верите во Всевышнего, воскресившего Его из мёртвых и прославившего Его, чтобы вы имели веру и надежду на Всевышнего.
- La Bible du Semeur 2015 - Par lui, vous croyez en Dieu, qui l’a ressuscité et lui a donné la gloire. Ainsi votre foi et votre espérance sont tournées vers Dieu.
- リビングバイブル - ですから、キリストを死から復活させ、栄光をお与えになった神を信じましょう。あなたがたの信仰と希望とは神にかかっているのです。
- Nestle Aland 28 - τοὺς δι’ αὐτοῦ πιστοὺς εἰς θεὸν τὸν ἐγείραντα αὐτὸν ἐκ νεκρῶν καὶ δόξαν αὐτῷ δόντα, ὥστε τὴν πίστιν ὑμῶν καὶ ἐλπίδα εἶναι εἰς θεόν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - τοὺς δι’ αὐτοῦ πιστεύοντας εἰς Θεὸν, τὸν ἐγείραντα αὐτὸν ἐκ νεκρῶν, καὶ δόξαν αὐτῷ δόντα, ὥστε τὴν πίστιν ὑμῶν καὶ ἐλπίδα, εἶναι εἰς Θεόν.
- Nova Versão Internacional - Por meio dele vocês creem em Deus, que o ressuscitou dentre os mortos e o glorificou, de modo que a fé e a esperança de vocês estão em Deus.
- Hoffnung für alle - Durch ihn habt ihr zum Glauben an Gott gefunden. Gott hat Jesus Christus von den Toten auferweckt und ihm seine göttliche Herrlichkeit gegeben. Deshalb setzt ihr jetzt euer Vertrauen und eure ganze Hoffnung auf Gott.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยทางพระคริสต์ท่านจึงเชื่อในพระเจ้าผู้ทรงให้พระคริสต์เป็นขึ้นจากตายและประทานพระเกียรติสิริให้แก่พระองค์ ดังนั้นความเชื่อและความหวังของท่านจึงอยู่ในพระเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะพระคริสต์ ท่านจึงเชื่อในพระเจ้าที่โปรดให้พระองค์ฟื้นคืนชีวิตจากความตาย และมอบพระบารมีแก่พระองค์ ดังนั้นความเชื่อและความหวังของท่านจึงอยู่ในพระเจ้า
交叉引用
- Hê-bơ-rơ 6:1 - Trong lãnh vực tri thức Đạo Chúa, ta nên vượt qua trình độ sơ đẳng để tiến đến giai đoạn trưởng thành. Chúng ta không cần nhắc lại những kiến thức căn bản nữa, như ăn năn tội để được cứu, đức tin nơi Đức Chúa Trời.
- 1 Ti-mô-thê 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, sứ đồ của Chúa Cứu Thế, theo lệnh Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu chúng ta, và Chúa Cứu Thế Giê-xu, niềm hy vọng của chúng ta.
- Ê-phê-sô 1:15 - Vì lẽ đó, khi nghe nói về đức tin anh chị em trong Chúa Cứu Thế và tình yêu thương anh chị em đối với các tín hữu khắp nơi,
- 1 Phi-e-rơ 1:11 - Thánh Linh Chúa Cứu Thế trong lòng họ đã bảo họ viết trước những việc tương lai, như sự khổ nạn, hy sinh, và sống lại vinh quang của Chúa Cứu Thế. Trong khi viết, họ tự hỏi những việc đó bao giờ xảy ra và xảy ra trong hoàn cảnh nào.
- Giăng 3:34 - Sứ giả của Đức Chúa Trời chỉ rao truyền lời Đức Chúa Trời, vì Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh cho Ngài không giới hạn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:13 - Đó là do Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp—Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta—Đấng đã làm vinh quang Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Ngài. Đây là Chúa Giê-xu mà anh chị em đã bắt giải nạp cho Phi-lát và ngoan cố chống đối khi Phi-lát định thả Ngài.
- Ê-phê-sô 1:12 - Mục đích của Đức Chúa Trời là để chúng ta, những người đầu tiên đặt niềm hy vọng trong Chúa Cứu Thế ca ngợi và tôn vinh Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 1:13 - Và bây giờ, anh chị em cũng thế, sau khi nghe lời chân lý—là Phúc Âm cứu rỗi—anh chị em tin nhận Chúa Cứu Thế, nên được Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh vào lòng chứng thực anh chị em là con cái Ngài.
- Giăng 13:31 - Khi Giu-đa đi rồi, Chúa Giê-xu dạy: “Đã đến giờ Con Người được tôn vinh, Đức Chúa Trời cũng được rạng danh vì Con Ngài.
- Giăng 13:32 - Đã đến lúc Đức Chúa Trời cho Con Ngài vinh quang rực rỡ. Phải, Đức Chúa Trời sắp tôn vinh Con Ngài.
- Giê-rê-mi 17:7 - Nhưng phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu và chọn Chúa Hằng Hữu là nơi đặt hy vọng và sự tin cậy.
- Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
- Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
- Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:15 - Anh chị em đã giết Chúa Sự Sống, nhưng Đức Chúa Trời đã cho Ngài sống lại. Và chúng tôi đây đều là nhân chứng cho sự thật này!
- Thi Thiên 42:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao còn bối rối trong ta? Cứ hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
- Thi Thiên 146:3 - Đừng tin tưởng vua chúa hay con loài người, vì họ không thể cứu rỗi ai.
- Thi Thiên 146:4 - Hơi thở dứt, họ trở về cát bụi, chính ngày ấy, những kế hoạch của họ tiêu tan.
- Thi Thiên 146:5 - Phước cho người có Đức Chúa Trời của Gia-cốp giúp đỡ, đặt hy vọng nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
- Rô-ma 4:24 - nhưng cho chúng ta nữa: Vì khi chúng ta tin lời hứa của Đức Chúa Trời—Đấng đã cho Chúa Giê-xu, Chúa của chúng ta sống lại từ cõi chết.
- Giăng 17:1 - Sau khi dạy dỗ xong, Chúa Giê-xu ngước mắt lên trời cầu nguyện: “Thưa Cha, giờ đã đến, xin Cha bày tỏ vinh quang Con để Con làm rạng rỡ vinh quang Cha.
- Ê-phê-sô 1:20 - Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời trên trời.
- Ê-phê-sô 1:21 - Địa vị Chúa Cứu Thế cao cả hơn địa vị mọi thể chế, mọi thẩm quyền, mọi sức mạnh, mọi lãnh đạo, hay bất cứ quyền lực nào. Uy danh Ngài lừng lẫy hơn tất cả các uy danh trong thế giới hiện tại và tương lai.
- Ê-phê-sô 1:22 - Đức Chúa Trời đã đặt vạn vật dưới chân Chúa Cứu Thế, lập Ngài làm thủ lãnh tối cao của Hội thánh.
- Ê-phê-sô 1:23 - Hội Thánh là thân thể Ngài, Hội Thánh được đầy dẫy Chúa Cứu Thế, và Chúa Cứu Thế đầy dẫy khắp vạn vật.
- Cô-lô-se 1:27 - Vinh quang vô hạn của chương trình ấy cũng dành cho các dân tộc nước ngoài nữa. Huyền nhiệm đó là: Chúa Cứu Thế ở trong anh chị em là nguồn hy vọng về vinh quang.
- Giăng 5:22 - Cha không xét xử một ai. Vì đã giao trọn quyền xét xử cho Con,
- Giăng 5:23 - để mọi người biết tôn kính Con cũng như tôn kính Cha. Ai không tôn kính Con cũng không tôn kính Cha, là Đấng sai Con xuống đời.
- Giăng 5:24 - Ta quả quyết với các ông, ai nghe lời Ta mà tin Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta thì được sự sống vĩnh cửu. Người ấy không bị kết tội, nhưng đã thoát chết mà vào cõi sống.
- Ma-thi-ơ 28:18 - Chúa Giê-xu đến gần các môn đệ, ân cần dặn bảo: “Tất cả uy quyền trên trời dưới đất đều giao về tay Ta.
- Giăng 14:1 - “Lòng các con đừng xao xuyến. Các con đang tin cậy Đức Chúa Trời thể nào, hãy tin Ta thể ấy.
- Giăng 14:6 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là con đường, chân lý, và nguồn sống. Nếu không nhờ Ta, không ai được đến với Cha.
- Hê-bơ-rơ 7:25 - Do đó, Chúa có quyền cứu rỗi hoàn toàn những người nhờ Ngài mà đến gần Đức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho họ.
- Rô-ma 10:9 - Nếu miệng anh chị em xưng nhận Giê-xu là Chúa, và lòng anh chị em tin Đức Chúa Trời đã khiến Ngài sống lại thì anh chị em được cứu rỗi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:10 - Xin quý vị và toàn dân Ít-ra-ên lưu ý, đây là nhờ Danh Chúa Cứu Thế Giê-xu ở Na-xa-rét, Đấng mà quý vị đã đóng đinh nhưng Đức Chúa Trời đã cho Ngài sống lại từ cõi chết.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:32 - Đức Chúa Trời đã khiến Chúa Giê-xu sống lại, và tất cả chúng tôi đều chứng kiến điều này.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:33 - Ngài được rước lên ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời. Ngài đã nhận lãnh Chúa Thánh Linh theo lời hứa của Đức Chúa Cha và đổ Chúa Thánh Linh xuống cho chúng ta, như anh chị em thấy và nghe hôm nay.
- 1 Phi-e-rơ 3:22 - Hiện nay, Chúa Cứu Thế đang ở trên thiên đàng, ngồi chỗ danh dự tối cao bên cạnh Chúa Cha và được các thiên sứ, các giới quyền uy trên trời cúi đầu vâng phục.
- Hê-bơ-rơ 2:9 - Tuy nhiên, đem lời ấy áp dụng cho Chúa Giê-xu thật đúng: Ngài đã chịu xuống thấp hơn các thiên sứ một bực, nhưng Ngài đã hy sinh, nên được đội vương miện vinh quang và danh dự. Do ơn phước của Đức Chúa Trời, Chúa Giê-xu đã chịu chết để cứu rỗi mọi người.
- Giăng 12:44 - Chúa Giê-xu nói lớn với đoàn dân: “Ai tin Ta, không chỉ tin Ta, nhưng tin Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:24 - Nhưng Đức Chúa Trời cho Ngài sống lại, giải thoát Ngài khỏi nỗi thống khổ của sự chết, vì âm phủ không có quyền giam giữ Ngài.