逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tuy nhiên, con đã cất một Đền Thờ cho Chúa, một nơi để Ngài ngự đời đời!”
- 新标点和合本 - 我已经建造殿宇作你的居所, 为你永远的住处。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我的确为你建了一座雄伟的殿宇, 作为你永远居住的地方。”
- 和合本2010(神版-简体) - 我的确为你建了一座雄伟的殿宇, 作为你永远居住的地方。”
- 当代译本 - 现在,我为你建造了雄伟的殿宇, 作你永远的居所。”
- 圣经新译本 - 现在我果然为你建造了一座巍峨的殿, 作你永远的居所。”
- 中文标准译本 - 我竟然为你建造了一座宏伟的殿宇, 作为你永远的居所。”
- 现代标点和合本 - 我已经建造殿宇做你的居所, 为你永远的住处。”
- 和合本(拼音版) - 我已经建造殿宇作你的居所, 为你永远的住处。”
- New International Version - I have indeed built a magnificent temple for you, a place for you to dwell forever.”
- New International Reader's Version - As you can see, I’ve built a beautiful temple for you. You can live in it forever.”
- English Standard Version - I have indeed built you an exalted house, a place for you to dwell in forever.”
- New Living Translation - Now I have built a glorious Temple for you, a place where you can live forever! ”
- Christian Standard Bible - I have indeed built an exalted temple for you, a place for your dwelling forever.
- New American Standard Bible - I have truly built You a lofty house, A place for Your dwelling forever.”
- New King James Version - I have surely built You an exalted house, And a place for You to dwell in forever.”
- Amplified Bible - I have certainly built You a lofty house, A place for You to dwell in forever.”
- American Standard Version - I have surely built thee a house of habitation, a place for thee to dwell in for ever.
- King James Version - I have surely built thee an house to dwell in, a settled place for thee to abide in for ever.
- New English Translation - O Lord, truly I have built a lofty temple for you, a place where you can live permanently.”
- World English Bible - I have surely built you a house of habitation, a place for you to dwell in forever.”
- 新標點和合本 - 我已經建造殿宇作你的居所, 為你永遠的住處。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我的確為你建了一座雄偉的殿宇, 作為你永遠居住的地方。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 我的確為你建了一座雄偉的殿宇, 作為你永遠居住的地方。」
- 當代譯本 - 現在,我為你建造了雄偉的殿宇, 作你永遠的居所。」
- 聖經新譯本 - 現在我果然為你建造了一座巍峨的殿, 作你永遠的居所。”
- 呂振中譯本 - 所以我堅決為你建造了巍峨之殿, 一個定所讓你永遠居住。』
- 中文標準譯本 - 我竟然為你建造了一座宏偉的殿宇, 作為你永遠的居所。」
- 現代標點和合本 - 我已經建造殿宇做你的居所, 為你永遠的住處。」
- 文理和合譯本 - 我為爾建室、俾爾永居、
- 文理委辦譯本 - 我為之建殿、永為駐蹕之所。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我已建殿、為主之居、為主駐蹕之所、至於永遠、
- Nueva Versión Internacional - y yo te he construido un excelso templo, un lugar donde habites para siempre».
- 현대인의 성경 - 그러나 내가 주께서 영원히 계실 좋은 성전을 지었습니다.”
- Новый Русский Перевод - Я построил для Тебя величественный дом – место, чтобы Тебе обитать там вечно. ( 2 Пар. 6:3-11 )
- Восточный перевод - Я построил для Тебя величественный храм – место, чтобы Тебе обитать там вечно.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я построил для Тебя величественный храм – место, чтобы Тебе обитать там вечно.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я построил для Тебя величественный храм – место, чтобы Тебе обитать там вечно.
- La Bible du Semeur 2015 - J’ai enfin bâti pour toi une résidence, un lieu où tu habiteras éternellement !
- Nova Versão Internacional - Na realidade construí para ti um templo magnífico, um lugar para nele habitares para sempre!”
- Hoffnung für alle - Nun habe ich dieses prachtvolle Haus für dich gebaut. Möge es ein Ort sein, an dem du dich für alle Zeiten niederlassen wirst.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพระองค์ได้สร้างพระวิหารอันสง่างามถวาย เพื่อพระองค์จะประทับอยู่นิรันดร์”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าได้สร้างพระตำหนักอันงามตระการถวายแด่พระองค์ เพื่อเป็นสถานที่ให้พระองค์พำนักตลอดไป”
交叉引用
- Hê-bơ-rơ 9:11 - Chúa Cứu Thế đã đến, giữ chức Thầy Thượng Tế của thời kỳ tốt đẹp hiện nay. Chúa đã vào Đền Thờ vĩ đại và toàn hảo trên trời, không do tay người xây cất vì không thuộc trần gian.
- Hê-bơ-rơ 9:12 - Ngài không mang máu của dê đực, bò con, nhưng dâng chính máu Ngài trong Nơi Chí Thánh, để đem lại sự cứu rỗi đời đời cho chúng ta.
- 1 Sử Ký 28:10 - Vậy, con hãy cẩn thận. Vì Chúa Hằng Hữu đã chọn con để xây Đền Thánh của Ngài. Hãy mạnh dạn tuân hành mệnh lệnh Ngài.”
- 1 Sử Ký 22:10 - Chính nó sẽ xây cất Đền Thờ cho Danh Ta. Nó sẽ là con Ta và Ta sẽ là cha nó. Ta sẽ củng cố ngôi nước nó trên Ít-ra-ên mãi mãi.’
- 1 Sử Ký 22:11 - Con ơi, bây giờ cầu xin Chúa Hằng Hữu ở cùng con và giúp con thành công. Con sẽ xây cất Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con, đúng như lời Ngài phán dặn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:14 - Chúng tôi nghe họ nói Giê-xu người Na-xa-rét sẽ phá hủy Đền Thờ và thay đổi luật lệ Môi-se đã truyền dạy.”
- Giăng 4:21 - Chúa Giê-xu đáp: “Chị cứ tin lời Ta, đã đến lúc người ta không thờ phượng Cha trên núi này hay Giê-ru-sa-lem nữa.
- Giăng 4:22 - Người Sa-ma-ri không hiểu rõ sự thờ phượng, còn người Do Thái chúng tôi biết rõ, vì sự cứu rỗi nhân loại bắt đầu từ người Do Thái.
- Giăng 4:23 - Nhưng giờ đã đến—khi những người thật tâm thờ phượng Cha trong tâm linh và trong chân lý. Chúa Cha nhìn vào những người thờ phượng Ngài cách ấy.
- 1 Sử Ký 17:12 - Chính nó sẽ xây cất cho Ta một đền thờ. Và Ta sẽ cho dòng dõi nó làm vua đời đời.
- Hê-bơ-rơ 9:24 - Chúa Cứu Thế không vào Đền Thánh dưới đất do con người xây cất, mô phỏng theo Đền Thánh thật. Nhưng Ngài đã vào Đền Thánh trên trời, và đang thay mặt chúng ta đến gặp Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 78:68 - Nhưng Ngài chọn đại tộc Giu-đa và Núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.
- Thi Thiên 78:69 - Chúa xây cất nơi thánh Ngài trên núi cao, nhà Ngài lập nền vững vàng trên đất.
- 1 Sử Ký 28:6 - Ngài bảo ta: ‘Sa-lô-môn, con trai con sẽ xây Đền Thờ Ta, vì Ta đã chọn nó làm con Ta, và Ta làm Cha nó.
- 2 Sử Ký 6:2 - Nhưng con đã xây một Đền Thờ tráng lệ để Chúa ngự đời đời!”
- Hê-bơ-rơ 8:5 - Họ chỉ phục vụ tại Đền Thờ trần gian, là mô hình của Đền Thờ thật trên trời. Vì khi Môi-se sắp dựng Đền Tạm, Đức Chúa Trời đã căn dặn: “Con nhớ làm mọi thứ đúng theo kiểu mẫu Ta cho con xem trên núi này.”
- Hê-bơ-rơ 8:6 - Chức vụ tế lễ của Chúa Giê-xu cao cả hơn chức vụ các thầy tế lễ kia vô cùng, chẳng khác nào giao ước thứ hai tốt đẹp hơn giao ước thứ nhất, vì được thiết lập trên những lời hứa vô cùng quý báu hơn và được chính Chúa Giê-xu làm trung gian giữa hai bên kết ước.
- Hê-bơ-rơ 8:7 - Nếu giao ước thứ nhất đã hoàn hảo, hẳn không cần giao ước thưa hai.
- Hê-bơ-rơ 8:8 - Nhưng Đức Chúa Trời đã khiển trách người Ít-ra-ên, Ngài phán: “Trong thời đại tương lai, Chúa Hằng Hữu phán, Sẽ đến ngày Ta lập giao ước mới với dân tộc Ít-ra-ên và Giu-đa.
- Hê-bơ-rơ 8:9 - Giao ước này sẽ khác với giao ước Ta đã lập với tổ tiên họ khi Ta cầm tay họ và dẫn họ ra khỏi Ai Cập. Họ đã bất trung với giao ước của Ta vì vậy Ta lìa bỏ họ, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Hê-bơ-rơ 8:10 - Nhưng đây là giao ước Ta sẽ lập với người Ít-ra-ên sau những ngày đó, Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ghi luật Ta trong trí họ và khắc vào tâm khảm họ. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ và họ sẽ làm dân Ta.
- Hê-bơ-rơ 8:11 - Đến thời kỳ ấy, không cần ai nhắc nhở dân Ta nhìn biết Ta vì tất cả mọi người, từ người nhỏ đến người lớn đều biết Ta cách đích thực,”
- Hê-bơ-rơ 8:12 - “Ta sẽ tha thứ gian ác họ, và Ta sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi họ nữa.”
- Hê-bơ-rơ 8:13 - Giao ước này được Đức Chúa Trời gọi là giao ước “mới” như thế, giao ước thứ nhất đã cũ rồi. Điều gì cũ kỹ, lỗi thời đều phải bị đào thải.
- 1 Sử Ký 28:20 - Rồi Đa-vít tiếp: “Hãy mạnh dạn và can đảm thực hiện chương trình. Đừng sợ hãi hay sờn lòng, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của cha ở với con. Ngài chẳng lìa con, chẳng bỏ con cho đến khi hoàn tất việc xây cất Đền Thờ.
- Xuất Ai Cập 15:17 - Được Chúa đem trồng trên đỉnh núi— là nơi mà Chúa Hằng Hữu đã chọn để ngự trị, là nơi thánh do tay Ngài thiết lập nên.
- Thi Thiên 132:13 - Vì Chúa Hằng Hữu đã chọn Si-ôn; Ngài muốn đó là nơi Ngài ngự.
- Thi Thiên 132:14 - Chúa phán: “Đây vĩnh viễn sẽ là nhà Ta, Ta ở đây, vì Ta ưa thích.
- 2 Sa-mu-ên 7:13 - Nó sẽ cất cho Ta một Đền Thờ. Ta sẽ củng cố ngôi nước nó mãi mãi.