逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Dù vậy, vì Đa-vít, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông, cho con cháu ông tiếp tục làm vua, như một ngọn đèn thắp ở Giê-ru-sa-lem trong thời gian thành này còn tồn tại.
- 新标点和合本 - 然而耶和华他的 神因大卫的缘故,仍使他在耶路撒冷有灯光,叫他儿子接续他作王,坚立耶路撒冷。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 然而耶和华—他的上帝因大卫的缘故,仍使大卫在耶路撒冷有灯光,立他儿子接续他作王,又坚立耶路撒冷。
- 和合本2010(神版-简体) - 然而耶和华—他的 神因大卫的缘故,仍使大卫在耶路撒冷有灯光,立他儿子接续他作王,又坚立耶路撒冷。
- 当代译本 - 但他的上帝耶和华因为大卫的缘故,仍然让他儿子在耶路撒冷继位,使耶路撒冷坚立。
- 圣经新译本 - 然而,耶和华他的 神却因大卫的缘故,使他在耶路撒冷仍然有灯光,兴起他的儿子接续他作王,并且坚立耶路撒冷。
- 中文标准译本 - 然而耶和华他的神为大卫的缘故,给大卫在耶路撒冷留下一盏灯,兴起他的后裔接续他,坚立耶路撒冷。
- 现代标点和合本 - 然而耶和华他的神因大卫的缘故,仍使他在耶路撒冷有灯光,叫他儿子接续他做王,坚立耶路撒冷。
- 和合本(拼音版) - 然而耶和华他的上帝因大卫的缘故,仍使他在耶路撒冷有灯光,叫他儿子接续他作王,坚立耶路撒冷。
- New International Version - Nevertheless, for David’s sake the Lord his God gave him a lamp in Jerusalem by raising up a son to succeed him and by making Jerusalem strong.
- New International Reader's Version - But the Lord still kept the lamp of Abijah’s kingdom burning brightly in Jerusalem. He did it by giving him a son to be the next king after him. He also did it by making Jerusalem strong. The Lord did those things because of David.
- English Standard Version - Nevertheless, for David’s sake the Lord his God gave him a lamp in Jerusalem, setting up his son after him, and establishing Jerusalem,
- New Living Translation - But for David’s sake, the Lord his God allowed his descendants to continue ruling, shining like a lamp, and he gave Abijam a son to rule after him in Jerusalem.
- Christian Standard Bible - But for the sake of David, the Lord his God gave him a lamp in Jerusalem by raising up his son after him and by preserving Jerusalem.
- New American Standard Bible - But for David’s sake the Lord his God gave him a lamp in Jerusalem, to raise up his son after him and to establish Jerusalem,
- New King James Version - Nevertheless for David’s sake the Lord his God gave him a lamp in Jerusalem, by setting up his son after him and by establishing Jerusalem;
- Amplified Bible - Nevertheless, for David’s sake the Lord his God gave him a lamp (descendant on the throne) in Jerusalem, setting up his son after him and establishing Jerusalem,
- American Standard Version - Nevertheless for David’s sake did Jehovah his God give him a lamp in Jerusalem, to set up his son after him, and to establish Jerusalem;
- King James Version - Nevertheless for David's sake did the Lord his God give him a lamp in Jerusalem, to set up his son after him, and to establish Jerusalem:
- New English Translation - Nevertheless for David’s sake the Lord his God maintained his dynasty in Jerusalem by giving him a son to succeed him and by protecting Jerusalem.
- World English Bible - Nevertheless for David’s sake, Yahweh his God gave him a lamp in Jerusalem, to set up his son after him, and to establish Jerusalem;
- 新標點和合本 - 然而耶和華-他的神因大衛的緣故,仍使他在耶路撒冷有燈光,叫他兒子接續他作王,堅立耶路撒冷。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 然而耶和華-他的上帝因大衛的緣故,仍使大衛在耶路撒冷有燈光,立他兒子接續他作王,又堅立耶路撒冷。
- 和合本2010(神版-繁體) - 然而耶和華—他的 神因大衛的緣故,仍使大衛在耶路撒冷有燈光,立他兒子接續他作王,又堅立耶路撒冷。
- 當代譯本 - 但他的上帝耶和華因為大衛的緣故,仍然讓他兒子在耶路撒冷繼位,使耶路撒冷堅立。
- 聖經新譯本 - 然而,耶和華他的 神卻因大衛的緣故,使他在耶路撒冷仍然有燈光,興起他的兒子接續他作王,並且堅立耶路撒冷。
- 呂振中譯本 - 然而永恆主他的上帝、卻因 大衛 的緣故、仍然使他在 耶路撒冷 有燈 光 ,使他兒子得以繼他而立,又使 耶路撒冷 站立得住;
- 中文標準譯本 - 然而耶和華他的神為大衛的緣故,給大衛在耶路撒冷留下一盞燈,興起他的後裔接續他,堅立耶路撒冷。
- 現代標點和合本 - 然而耶和華他的神因大衛的緣故,仍使他在耶路撒冷有燈光,叫他兒子接續他做王,堅立耶路撒冷。
- 文理和合譯本 - 然以大衛之故、其上帝耶和華賜以燈光、在於耶路撒冷、俾其子嗣位、鞏固耶路撒冷、
- 文理委辦譯本 - 緣大闢之故、上帝耶和華、使彼在耶路撒冷歷世有光、立其子繼國位、則耶路撒冷之邑、歷久不廢。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 雖然、緣 大衛 之故、主其天主賜之以光 以光或作明燈 在 耶路撒冷 、 或作緣大衛之故主其天主使彼在耶路撒冷歷世有光 立其子繼之登位、使 耶路撒冷 存留不廢、
- Nueva Versión Internacional - No obstante, por consideración a David, el Señor su Dios mantuvo la lámpara de David encendida en Jerusalén, dándole un hijo que lo sucediera, para fortalecer así a Jerusalén.
- 현대인의 성경 - 그러나 그의 하나님 여호와께서는 다윗을 생각하여 그의 뒤를 이어 다스릴 아들을 주셔서 예루살렘을 안전하게 지키도록 하셨다.
- Новый Русский Перевод - И все же, ради Давида, Господь, его Бог, дал ему в Иерусалиме светильник, воздвигнув после него его сына и упрочив Иерусалим.
- Восточный перевод - И всё же, ради Давуда, Вечный, его Бог, дал ему в Иерусалиме потомка , воздвигнув после него его сына и упрочив Иерусалим.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И всё же, ради Давуда, Вечный, его Бог, дал ему в Иерусалиме потомка , воздвигнув после него его сына и упрочив Иерусалим.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И всё же, ради Довуда, Вечный, его Бог, дал ему в Иерусалиме потомка , воздвигнув после него его сына и упрочив Иерусалим.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais à cause de David, l’Eternel, son Dieu, lui accorda quand même un descendant à Jérusalem pour lui succéder, pour que sa dynastie ne s’éteigne pas, et pour que la ville subsiste .
- リビングバイブル - しかし、その罪にもかかわらず、主はダビデの忠誠心を覚えていて、ダビデ王朝の家系を絶やすようなことはしませんでした。
- Nova Versão Internacional - No entanto, por amor de Davi, o Senhor, o seu Deus, concedeu-lhe uma lâmpada em Jerusalém, dando-lhe um filho como sucessor e fortalecendo Jerusalém.
- Hoffnung für alle - Allein wegen Davids Treue ließ Gott Abija nicht fallen, sondern schenkte ihm einen Sohn, der sein Thronfolger werden sollte, und beschützte die Stadt Jerusalem vor feindlichen Angriffen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เพื่อเห็นแก่ดาวิด พระยาห์เวห์พระเจ้าของเขาทรงโปรดประทานดวงประทีปดวงหนึ่งในเยรูซาเล็ม โดยให้โอรสองค์หนึ่งขึ้นมาครองราชย์ต่อและทำให้เยรูซาเล็มเข้มแข็ง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่พระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของท่านก็ยังมอบผู้สืบเชื้อสายรับใช้พระองค์ในเยรูซาเล็มเพราะเห็นแก่ดาวิด พระองค์แต่งตั้งบุตรของท่านต่อจากท่าน และสถาปนาเยรูซาเล็ม
交叉引用
- Thi Thiên 18:28 - Xin cho đèn con sáng mãi, lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, chiếu rọi nơi tối tăm của con.
- Mi-ca 4:1 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
- Mi-ca 4:2 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến! Ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến Đền Thờ Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Nơi đó Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài.” Vì luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; và lời Ngài sẽ ra từ Giê-ru-sa-lem.
- Sáng Thế Ký 26:5 - Ta sẽ thực hiện điều đó, vì Áp-ra-ham đã vâng giữ điều răn và luật lệ Ta.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:37 - Vì thương yêu tổ tiên chúng ta và dòng giống của tổ tiên, Ngài đích thân đem anh em ra khỏi Ai Cập bằng những phép lạ phi thường.
- 1 Các Vua 11:32 - nhưng Ta sẽ để lại cho con của Sa-lô-môn một đại tộc, vì Đa-vít, đầy tớ Ta, và Giê-ru-sa-lem, thành Ta chọn trong khắp Ít-ra-ên,
- Giê-rê-mi 33:20 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Khi nào ngươi hủy bỏ được giao ước ngày và đêm của Ta, làm cho ngày, đêm lộn xộn,
- Giê-rê-mi 33:21 - thì ngươi mới hủy bỏ được giao ước Ta lập với Đa-vít và dòng họ Lê-vi.
- Giê-rê-mi 33:22 - Ta sẽ gia tăng dòng dõi của Đa-vít và số các thầy tế lễ Lê-vi đầy tớ Ta đông đảo đến mức không ai đếm được, nhiều như sao trời, như cát biển.”
- Giê-rê-mi 33:23 - Chúa Hằng Hữu ban một sứ điệp khác cho Giê-rê-mi. Ngài phán:
- Giê-rê-mi 33:24 - “Con có nghe các dân tộc mỉa mai không? — ‘Chúa Hằng Hữu đã chọn Giu-đa và Ít-ra-ên và rồi Ngài từ bỏ họ!’ Chúng khinh dể và nói rằng Ít-ra-ên không còn là một dân tộc nữa.
- Giê-rê-mi 33:25 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Nếu Ta không lập giao ước với ngày và đêm, không thay đổi các định luật vũ trụ, Ta sẽ không từ bỏ dân Ta.
- Giê-rê-mi 33:26 - Ta sẽ không bao giờ khước từ dòng dõi Gia-cốp hay Đa-vít, đầy tớ Ta, cũng chẳng bao giờ thay đổi kế hoạch đưa con cháu Đa-vít lên ngôi cai trị các dòng dõi của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp. Ta sẽ cho dân này cường thịnh hơn ngày trước và hưởng sự nhân từ của Ta mãi mãi.’ ”
- Lu-ca 2:32 - Ngài là ánh sáng rọi đường cho các dân tộc, là vinh quang cho người Ít-ra-ên, dân Ngài!”
- Rô-ma 11:28 - Bây giờ, nhiều người Ít-ra-ên là kẻ thù của Phúc Âm, nên anh chị em Dân Ngoại được cứu rỗi, nhưng xét theo khía cạnh tuyển chọn, họ là người yêu dấu của Đức Chúa Trời, vì Ngài lựa chọn tổ phụ họ là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
- Giăng 8:12 - Sau đó, Chúa Giê-xu dạy dân chúng: “Ta là nguồn sáng cho nhân loại. Người nào theo Ta, sẽ không quờ quạng trong bóng tối, nhưng có ánh sáng sự sống soi đường.”
- Y-sai 14:32 - Chúng tôi phải nói gì với người Phi-li-tin? Hãy bảo chúng: “Chúa Hằng Hữu đã vững lập Si-ôn. Nơi ấy, người khổ đau của dân Ngài đã tìm được nơi trú ẩn.”
- Y-sai 62:7 - Đừng để Chúa Hằng Hữu nghỉ ngơi cho đến khi Ngài xong việc, cho đến khi lập Giê-ru-sa-lem và khiến cả đất đều ca ngợi nó.
- Thi Thiên 87:5 - Phải người ta sẽ nói về Si-ôn rằng: “Người này người nọ sinh tại đó.” Và Đấng Chí Cao sẽ ban phước cho thành này.
- Khải Huyền 22:16 - “Ta là Giê-xu, đã sai thiên sứ báo cho con biết những điều này để truyền lại cho các Hội Thánh. Ta là Chồi Lộc và Hậu Tự của Đa-vít, là Sao Mai sáng chói.”
- Thi Thiên 132:17 - Ta sẽ cho sừng Đa-vít vươn lên mạnh; Ta sửa soạn đèn cho Đấng được xức dầu;
- Giê-rê-mi 33:2 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán—là Chúa Hằng Hữu tạo dựng vũ trụ, Đấng hình thành và tạo lập việc này, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu:
- Sáng Thế Ký 19:29 - Khi Đức Chúa Trời tiêu diệt các thành phố vùng đồng bằng, Ngài vẫn nhớ đến Áp-ra-ham và cứu Lót thoát khỏi cái chết rùng rợn của người Sô-đôm.
- 2 Sa-mu-ên 21:17 - Nhưng A-bi-sai, con của Xê-ru-gia, đến cứu kịp và giết người Phi-li-tin ấy. Nhân dịp này, tướng sĩ xin vua thề sẽ không ra trận nữa, vì họ sợ “ngọn đèn của Ít-ra-ên bị dập tắt.”
- Y-sai 9:7 - Quyền cai trị và nền hòa bình của Người sẽ không bao giờ tận. Người sẽ ngự trên ngai Đa-vít và trên vương quốc Người, tể trị bằng công lý và thánh thiện cho đến đời đời. Nguyện lòng nhiệt thành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ thực hiện việc này!
- Sáng Thế Ký 12:2 - Ta sẽ cho con trở thành tổ phụ một dân tộc lớn. Ta sẽ ban phước lành, làm rạng danh con, và con sẽ thành một nguồn phước cho nhiều người.
- Lu-ca 1:69 - Ngài sai Đấng Cứu Rỗi đến với chúng tôi, sinh ra trong dòng họ Đa-vít, đầy tớ Ngài,
- Lu-ca 1:70 - đúng theo lời hứa của Ngài qua môi miệng các tiên tri thánh ngày xưa.
- Lu-ca 1:71 - Ngài sẽ giải cứu chúng tôi khỏi kẻ thù nghịch và người ghen ghét chúng tôi.
- Lu-ca 1:72 - Ngài bày tỏ lòng thương xót tổ phụ chúng tôi, nhớ lại giao ước thánh của Ngài—
- Lu-ca 1:73 - giao ước Ngài đã thề với Áp-ra-ham, tổ phụ chúng tôi.
- Lu-ca 1:74 - Chúng tôi được giải thoát khỏi kẻ thù nghịch, cho chúng tôi được mạnh dạn phụng sự Đức Chúa Trời,
- Lu-ca 1:75 - và mãi mãi sống thánh thiện, công chính trước mặt Ngài.
- Lu-ca 1:76 - Còn con, con trai bé nhỏ của ta, sẽ được xưng là tiên tri của Đấng Chí Cao, vì con sẽ dọn đường cho Chúa.
- Lu-ca 1:77 - Con sẽ chỉ cho dân Ngài biết con đường cứu rỗi nhờ sự tha tội.
- Lu-ca 1:78 - Bởi lòng thương xót của Đức Chúa Trời, mà ánh bình minh sắp chiếu trên chúng ta,
- Lu-ca 1:79 - soi sáng người ngồi trong cõi tối tăm và dưới bóng tử vong, dìu dắt chúng ta vào nẻo an lành.”
- Ma-thi-ơ 16:18 - Giờ đây, Ta sẽ gọi con là Phi-e-rơ (nghĩa là ‘đá’), Ta sẽ xây dựng Hội Thánh Ta trên vầng đá này, quyền lực của hỏa ngục không thắng nổi Hội Thánh đó.
- Y-sai 37:35 - ‘Vì Danh Ta và vì Đa-vít, đầy tớ Ta, Ta sẽ che chở thành này và bảo vệ nó.’”
- 2 Sa-mu-ên 7:12 - Khi con qua đời, con của con sẽ nối ngôi, và Ta sẽ cho vương quốc nó cường thịnh.
- 2 Sa-mu-ên 7:13 - Nó sẽ cất cho Ta một Đền Thờ. Ta sẽ củng cố ngôi nước nó mãi mãi.
- 2 Sa-mu-ên 7:14 - Ta làm Cha nó, nó làm con Ta. Nếu nó có lỗi, thì Ta sẽ trừng phạt như loài người dùng roi dạy con.
- 2 Sa-mu-ên 7:15 - Nhưng Ta vẫn thương xót nó, không bỏ nó như trường hợp Sau-lơ đâu.
- 2 Sa-mu-ên 7:16 - Vậy triều đại và vương quốc con sẽ tồn tại, ngôi con sẽ vững bền mãi mãi.’”
- 1 Các Vua 11:12 - Tuy nhiên, vì Đa-vít cha con, Ta sẽ không làm việc này trong đời con, nhưng Ta sẽ tước quyền khỏi tay con của con.
- 2 Sử Ký 21:7 - Tuy nhiên, Chúa Hằng Hữu không muốn tiêu diệt gia tộc Đa-vít, vì giao ước Ngài đã lập với Đa-vít, và hứa rằng con cháu của ông sẽ tiếp tục cai trị và chiếu sáng như ngọn đèn mãi mãi.
- 1 Các Vua 11:36 - Ta chỉ cho con của Sa-lô-môn được giữ lại một đại tộc, để Đa-vít có người nối ngôi mãi mãi trước mặt Ta tại Giê-ru-sa-lem, thành Ta chọn để mang tên Ta.