Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
10:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nữ hoàng nước Sê-ba nghe Sa-lô-môn được Chúa Hằng Hữu ban cho khôn ngoan và nhiều phước lành, nên đến Giê-ru-sa-lem để thử tài Sa-lô-môn bằng những câu hỏi khúc mắc.
  • 新标点和合本 - 示巴女王听见所罗门因耶和华之名所得的名声,就来要用难解的话试问所罗门。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 示巴女王听见所罗门因耶和华的名所得的名声,就来要用难题考问所罗门。
  • 和合本2010(神版-简体) - 示巴女王听见所罗门因耶和华的名所得的名声,就来要用难题考问所罗门。
  • 当代译本 - 示巴女王听说所罗门因耶和华而名声大震,便来用难题考问他。
  • 圣经新译本 - 示巴女王听到所罗门因耶和华的名所得的名声,就来要用难题试试他。
  • 中文标准译本 - 示巴女王听说了所罗门因耶和华的名而得的名声,就来要用一些难题试验所罗门。
  • 现代标点和合本 - 示巴女王听见所罗门因耶和华之名所得的名声,就来要用难解的话试问所罗门。
  • 和合本(拼音版) - 示巴女王听见所罗门因耶和华之名所得的名声,就来要用难解的话试问所罗门。
  • New International Version - When the queen of Sheba heard about the fame of Solomon and his relationship to the Lord, she came to test Solomon with hard questions.
  • New International Reader's Version - The queen of Sheba heard about how famous Solomon was. She also heard about how he served and worshiped the Lord. So she came to test Solomon with hard questions.
  • English Standard Version - Now when the queen of Sheba heard of the fame of Solomon concerning the name of the Lord, she came to test him with hard questions.
  • New Living Translation - When the queen of Sheba heard of Solomon’s fame, which brought honor to the name of the Lord, she came to test him with hard questions.
  • The Message - The queen of Sheba heard about Solomon and his connection with the Name of God. She came to put his reputation to the test by asking tough questions. She made a grand and showy entrance into Jerusalem—camels loaded with spices, a huge amount of gold, and precious gems. She came to Solomon and talked about all the things that she cared about, emptying her heart to him. Solomon answered everything she put to him—nothing stumped him. When the queen of Sheba experienced for herself Solomon’s wisdom and saw with her own eyes the palace he had built, the meals that were served, the impressive array of court officials and sharply dressed waiters, the lavish crystal, and the elaborate worship extravagant with Whole-Burnt-Offerings at the steps leading up to The Temple of God, it took her breath away.
  • Christian Standard Bible - The queen of Sheba heard about Solomon’s fame connected with the name of the Lord and came to test him with difficult questions.
  • New American Standard Bible - Now when the queen of Sheba heard about the fame of Solomon in relation to the name of the Lord, she came to test him with riddles.
  • New King James Version - Now when the queen of Sheba heard of the fame of Solomon concerning the name of the Lord, she came to test him with hard questions.
  • Amplified Bible - Now when the queen of Sheba heard of the fame of Solomon concerning the name of the Lord, she came to test him with riddles.
  • American Standard Version - And when the queen of Sheba heard of the fame of Solomon concerning the name of Jehovah, she came to prove him with hard questions.
  • King James Version - And when the queen of Sheba heard of the fame of Solomon concerning the name of the Lord, she came to prove him with hard questions.
  • New English Translation - When the queen of Sheba heard about Solomon, she came to challenge him with difficult questions.
  • World English Bible - When the queen of Sheba heard of the fame of Solomon concerning Yahweh’s name, she came to test him with hard questions.
  • 新標點和合本 - 示巴女王聽見所羅門因耶和華之名所得的名聲,就來要用難解的話試問所羅門。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 示巴女王聽見所羅門因耶和華的名所得的名聲,就來要用難題考問所羅門。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 示巴女王聽見所羅門因耶和華的名所得的名聲,就來要用難題考問所羅門。
  • 當代譯本 - 示巴女王聽說所羅門因耶和華而名聲大震,便來用難題考問他。
  • 聖經新譯本 - 示巴女王聽到所羅門因耶和華的名所得的名聲,就來要用難題試試他。
  • 呂振中譯本 - 示巴 女王聽見 所羅門 為永恆主耶和華的名所造成的名聲,就來,要用難解的話試試 所羅門 。
  • 中文標準譯本 - 示巴女王聽說了所羅門因耶和華的名而得的名聲,就來要用一些難題試驗所羅門。
  • 現代標點和合本 - 示巴女王聽見所羅門因耶和華之名所得的名聲,就來要用難解的話試問所羅門。
  • 文理和合譯本 - 示巴女王、聞所羅門由耶和華名、而得之聲譽、遂來、欲以難語試之、
  • 文理委辦譯本 - 示巴女王、聞耶和華與所羅門之名、遄征而往、欲以言難王。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 示巴 女王聞 所羅門 之聲名、即 所羅門 因奉主名而得之聲名、乃至、欲以隱語試之、
  • Nueva Versión Internacional - La reina de Sabá se enteró de la fama de Salomón, con la cual él honraba el nombre del Señor, así que fue a verlo para ponerlo a prueba con preguntas difíciles.
  • 현대인의 성경 - 스바 여왕이 솔로몬의 명성을 듣고 어려운 문제로 그를 시험하고자 예 루살렘으로 왔다.
  • Новый Русский Перевод - Когда царица Шевы услышала о славе Соломона во имя Господа, она пришла, чтобы испытать его трудными вопросами.
  • Восточный перевод - Когда царица Шевы услышала о славе Сулеймана, связанной с именем Вечного, она явилась, чтобы испытать его трудными вопросами.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда царица Шевы услышала о славе Сулеймана, связанной с именем Вечного, она явилась, чтобы испытать его трудными вопросами.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда царица Шевы услышала о славе Сулаймона, связанной с именем Вечного, она явилась, чтобы испытать его трудными вопросами.
  • La Bible du Semeur 2015 - La reine de Saba entendit parler de la réputation que Salomon avait acquise grâce à l’Eternel. Elle vint donc pour éprouver sa sagesse en lui posant des questions difficiles .
  • リビングバイブル - シェバの女王は、ソロモン王が主にすばらしい知恵を授かった人物との名声を聞き、難問をもって彼を試そうと思いました。
  • Nova Versão Internacional - A rainha de Sabá soube da fama que Salomão tinha alcançado, graças ao nome do Senhor, e foi a Jerusalém para pô-lo à prova com perguntas difíceis.
  • Hoffnung für alle - Die Königin von Saba hatte schon viel von Salomos Ruhm und seiner Liebe zum Herrn gehört. Deshalb beschloss sie, diesen König zu besuchen und sich mit schwierigen Rätseln selbst von seiner Weisheit zu überzeugen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อราชินีแห่งเชบาทรงได้ยินกิตติศัพท์ของโซโลมอนซึ่งถวายพระเกียรติแด่พระนามของพระยาห์เวห์ก็เสด็จมาทดสอบโดยตั้งปัญหายากๆ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​ราชินี​แห่ง​เช-บา​ได้ยิน​กิตติศัพท์​ของ​ซาโลมอน ใน​เรื่อง​ของ​พระ​นาม​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า นาง​จึง​เดิน​ทาง​มา​ทดสอบ​ท่าน​ด้วย​คำ​ปริศนา​ลึกล้ำ
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 25:3 - Giốc-chan sinh Sê-ba và Đê-đan; dòng dõi của Đê-đan là họ A-chu-rim, họ Lê-tu-chim, và họ Lê-um-mim.
  • Gióp 6:19 - Khách bộ hành Thê-ma đi tìm nước; đoàn thương gia Sê-ba tràn đầy hy vọng.
  • Mác 4:34 - Ngài luôn luôn dùng ẩn dụ để giảng dạy, nhưng khi họp riêng với môn đệ, Ngài giải thích ý nghĩa.
  • Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
  • 1 Các Vua 4:34 - Sa-lô-môn nổi tiếng khôn ngoan đến nỗi vua của các nước khác gửi sứ giả đến xin thọ giáo.
  • 1 Các Vua 4:31 - Ông khôn hơn mọi người, hơn cả Ê-than người Ết-ra, Hê-man, Canh-côn, và Đạt-đa (các con của Ma-hôn). Danh tiếng vua đồn sang cả các nước chung quanh.
  • Châm Ngôn 2:3 - Nếu con cầu xin sáng suốt, và khát khao hiểu biết.
  • Châm Ngôn 2:4 - Nếu con kiếm nó như bạc, tìm tòi nó như kho tàng giấu kín.
  • Châm Ngôn 2:5 - Lúc ấy, con sẽ am hiểu sự kính sợ Chúa Hằng Hữu, và sẽ tìm được tri thức về Đức Chúa Trời.
  • Châm Ngôn 2:6 - Vì Chúa Hằng Hữu ban khôn ngoan! Từ miệng Ngài ra điều tri thức và thông sáng.
  • Châm Ngôn 1:5 - Người khôn học hỏi châm ngôn để thêm khôn. Người hiểu biết thấy được đường đi nước bước
  • Châm Ngôn 1:6 - nếu biết ứng dụng châm ngôn, ngụ ngôn dùng những lời khôn ngoan và những câu đố thâm trầm của hiền nhân.
  • Ma-thi-ơ 13:11 - Chúa đáp: “Các con hiểu huyền nhiệm về Nước Trời, còn những người khác không hiểu được.
  • Ma-thi-ơ 13:35 - Đúng như lời Đức Chúa Trời phán qua tiên tri: “Ta sẽ dùng ẩn dụ giảng dạy Ta sẽ kể những huyền nhiệm từ khi sáng tạo thế gian.”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:20 - Nhà triết học ở đâu? Nhà văn hào ở đâu? Nhà hùng biện, thuyết khách lừng danh một thời ở đâu? Đức Chúa Trời đã chẳng khiến sự khôn ngoan của thế gian trở thành khờ dại sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
  • Ê-xê-chi-ên 38:13 - Nhưng Sê-ba, Đê-đan, và các thương gia ở Ta-rê-si sẽ hỏi: ‘Có phải ngươi nghĩ đội quân mà ngươi tập hợp có thể chiếm đoạt bạc và vàng không? Lẽ nào ngươi nghĩ rằng ngươi có thể lấy các bầy gia súc, tịch thu hàng hóa, và các chiến lợi phẩm?’
  • Ê-xê-chi-ên 27:22 - Các lái buôn Sê-ba và Ra-a-ma tải đến đủ loại hương liệu, ngọc quý, và vàng mà đổi chác.
  • Ê-xê-chi-ên 27:23 - Ha-ran, Can-ne, Ê-đen, Sê-ba, A-sy-ri, và Kin-mát cũng chở hàng hóa đến.
  • Giê-rê-mi 6:20 - Thật vô dụng khi các ngươi dâng lên Ta trầm hương từ Sê-ba. Hãy giữ cho ngươi mùi hương xương bồ nhập từ xứ xa xôi! Ta không nhậm tế lễ thiêu của các ngươi. Lễ vật của các ngươi chẳng phải là mùi hương Ta hài lòng.”
  • 2 Sử Ký 9:1 - Khi Nữ vương Sê-ba nghe danh tiếng của Sa-lô-môn, bà bèn đến Giê-ru-sa-lem; đặt nhiều câu hỏi khó để thử tài Sa-lô-môn. Bà đến với một đoàn tùy tùng đông đảo, cùng đoàn lạc đà chở rất nhiều hương liệu, vàng, và ngọc. Khi gặp Sa-lô-môn, bà nói với vua tất cả những nghi vấn trong lòng.
  • 2 Sử Ký 9:2 - Sa-lô-môn giải đáp các thắc mắc, không có điều gì là khó khăn cho vua.
  • 2 Sử Ký 9:3 - Nữ vương Sê-ba thấy sự khôn ngoan của Sa-lô-môn và cung điện ông xây cất,
  • 2 Sử Ký 9:4 - bà vô cùng thán phục. Bà cũng rất ngạc nhiên về những thức ăn trên bàn vua, thứ tự uy nghi của các đại thần và áo quần lộng lẫy của họ, các quan tửu chánh cùng áo choàng của họ, và những tế lễ thiêu mà Sa-lô-môn dâng tại đền thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 9:5 - Nữ vương nói với vua: “Thật đúng như lời người ta đồn đại trong nước tôi về thành tựu và sự khôn ngoan của vua!
  • 2 Sử Ký 9:6 - Tuy nhiên, trước kia tôi không tin, mà nay thấy tận mắt rồi, tôi phải nhìn nhận người ta chỉ kể cho tôi một nửa sự thật thôi! Vua thật khôn ngoan bội phần!
  • 2 Sử Ký 9:7 - Con dân của vua thật có phước! Các cận thần ngày ngày chầu chực và nghe các lời châu ngọc của vua thật có phước!
  • 2 Sử Ký 9:8 - Đáng chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời vua, vì Ngài vui lòng đặt vua trên ngôi báu để thay Ngài cai trị. Vì Đức Chúa Trời yêu thương dân tộc Ít-ra-ên, lập vững dân này đến đời đời, và vì Ngài đặt vua lên cai trị họ để xét xử công minh và thi hành sự công chính.”
  • 2 Sử Ký 9:9 - Nữ vương tặng vua 4.000 ký vàng, rất nhiều hương liệu, và ngọc quý. Từ trước đến nay, chưa có ai có loại hương liệu nào quý như hương liệu của Nữ vương Sê-ba tặng Vua Sa-lô-môn.
  • 2 Sử Ký 9:10 - (Trong chuyến đi Ô-phia lấy vàng, các thủy thủ của Hi-ram và Sa-lô-môn cũng chở về nhiều gỗ bạch đàn hương và bảo thạch.
  • 2 Sử Ký 9:11 - Vua dùng gỗ này làm các bực thềm trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và cung điện, cùng làm các đàn thụ cầm và đàn hạc. Trước kia ở nước Giu-đa chưa bao giờ có loại gỗ quý này.)
  • 2 Sử Ký 9:12 - Vua Sa-lô-môn tặng Nữ vương Sê-ba tất cả những gì nữ vương yêu cầu—những tặng phẩm này còn giá trị hơn những thứ nữ vương đem đến tặng vua. Rồi bà cùng đoàn tùy tùng trở về nước.
  • Y-sai 60:6 - Đoàn lạc đà đông đảo sẽ kéo đến với ngươi, kể cả đoàn lạc đà từ xứ Ma-đi-an và Ê-pha. Tất cả dân cư Sê-ba sẽ cống hiến vàng và nhũ hương, họ sẽ đến thờ phượng Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 49:4 - Tôi sẽ lắng tai nghe nhiều châm ngôn, và giải câu đố bí hiểm qua tiếng đàn hạc.
  • Gióp 28:28 - Đây là điều Chúa phán bảo con người: ‘Kính sợ Chúa đó là sự khôn ngoan; tránh xa tội ác đó là điều tri thức.’”
  • Thẩm Phán 14:12 - Sam-sôn nói với họ: “Tôi có một câu đố. Nếu các anh giải được câu đố của tôi trong vòng bảy ngày tiệc cưới, thì tôi sẽ thưởng cho ba mươi áo vải gai và ba mươi áo lễ.
  • Thẩm Phán 14:13 - Nhưng nếu các anh không giải nổi, thì các anh phải nạp cho tôi ba mươi áo vải gai và ba mươi áo lễ.” Họ đồng ý: “Được thôi, hãy ra câu đố đi.”
  • Thẩm Phán 14:14 - Ông liền ra câu đố: “Từ vật ăn ra thức ăn; từ giống mạnh ra thức ngọt.” Trong ba ngày, họ không tìm được câu giải đáp.
  • Thi Thiên 72:10 - Vua Ta-rê-si và các hải đảo sẽ cống hiến lễ vật cho vua, các vua phương đông từ Sê-ba và Sa-ba cũng sẽ dâng lễ vật của mình.
  • Thi Thiên 72:15 - Nguyện vua được trường thọ! Nguyện vàng Sê-ba sẽ được dâng lên vua. Nguyện chúng dân mãi cầu nguyện cho vua và chúc phước cho vua suốt ngày.
  • Sáng Thế Ký 10:7 - Con trai Cút là Xê-ba, Ha-vi-la, Xáp-ta, Ra-ma, và Sáp-tê-ca. Con trai của Ra-ma là Sê-ba và Đê-đan.
  • Sáng Thế Ký 10:28 - Ô-ban, A-bi-ma-ên, Sê-ba,
  • Lu-ca 11:31 - Đến ngày phán xét, Nữ hoàng Sê-ba sẽ đứng lên buộc tội thế hệ này, vì bà đến từ một nước xa xăm đến nghe lời lẽ khôn ngoan của Vua Sa-lô-môn. Nhưng tại đây có Đấng cao trọng hơn Sa-lô-môn mà chẳng ai muốn nghe.
  • Ma-thi-ơ 12:42 - Đến ngày phán xét, Nữ hoàng Sê-ba sẽ đứng lên buộc tội thế hệ này, vì bà đã từ một nước xa xăm đến nghe lời lẽ khôn ngoan của Vua Sa-lô-môn, nhưng tại đây có Đấng lớn hơn Sa-lô-môn mà chẳng ai muốn nghe.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nữ hoàng nước Sê-ba nghe Sa-lô-môn được Chúa Hằng Hữu ban cho khôn ngoan và nhiều phước lành, nên đến Giê-ru-sa-lem để thử tài Sa-lô-môn bằng những câu hỏi khúc mắc.
  • 新标点和合本 - 示巴女王听见所罗门因耶和华之名所得的名声,就来要用难解的话试问所罗门。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 示巴女王听见所罗门因耶和华的名所得的名声,就来要用难题考问所罗门。
  • 和合本2010(神版-简体) - 示巴女王听见所罗门因耶和华的名所得的名声,就来要用难题考问所罗门。
  • 当代译本 - 示巴女王听说所罗门因耶和华而名声大震,便来用难题考问他。
  • 圣经新译本 - 示巴女王听到所罗门因耶和华的名所得的名声,就来要用难题试试他。
  • 中文标准译本 - 示巴女王听说了所罗门因耶和华的名而得的名声,就来要用一些难题试验所罗门。
  • 现代标点和合本 - 示巴女王听见所罗门因耶和华之名所得的名声,就来要用难解的话试问所罗门。
  • 和合本(拼音版) - 示巴女王听见所罗门因耶和华之名所得的名声,就来要用难解的话试问所罗门。
  • New International Version - When the queen of Sheba heard about the fame of Solomon and his relationship to the Lord, she came to test Solomon with hard questions.
  • New International Reader's Version - The queen of Sheba heard about how famous Solomon was. She also heard about how he served and worshiped the Lord. So she came to test Solomon with hard questions.
  • English Standard Version - Now when the queen of Sheba heard of the fame of Solomon concerning the name of the Lord, she came to test him with hard questions.
  • New Living Translation - When the queen of Sheba heard of Solomon’s fame, which brought honor to the name of the Lord, she came to test him with hard questions.
  • The Message - The queen of Sheba heard about Solomon and his connection with the Name of God. She came to put his reputation to the test by asking tough questions. She made a grand and showy entrance into Jerusalem—camels loaded with spices, a huge amount of gold, and precious gems. She came to Solomon and talked about all the things that she cared about, emptying her heart to him. Solomon answered everything she put to him—nothing stumped him. When the queen of Sheba experienced for herself Solomon’s wisdom and saw with her own eyes the palace he had built, the meals that were served, the impressive array of court officials and sharply dressed waiters, the lavish crystal, and the elaborate worship extravagant with Whole-Burnt-Offerings at the steps leading up to The Temple of God, it took her breath away.
  • Christian Standard Bible - The queen of Sheba heard about Solomon’s fame connected with the name of the Lord and came to test him with difficult questions.
  • New American Standard Bible - Now when the queen of Sheba heard about the fame of Solomon in relation to the name of the Lord, she came to test him with riddles.
  • New King James Version - Now when the queen of Sheba heard of the fame of Solomon concerning the name of the Lord, she came to test him with hard questions.
  • Amplified Bible - Now when the queen of Sheba heard of the fame of Solomon concerning the name of the Lord, she came to test him with riddles.
  • American Standard Version - And when the queen of Sheba heard of the fame of Solomon concerning the name of Jehovah, she came to prove him with hard questions.
  • King James Version - And when the queen of Sheba heard of the fame of Solomon concerning the name of the Lord, she came to prove him with hard questions.
  • New English Translation - When the queen of Sheba heard about Solomon, she came to challenge him with difficult questions.
  • World English Bible - When the queen of Sheba heard of the fame of Solomon concerning Yahweh’s name, she came to test him with hard questions.
  • 新標點和合本 - 示巴女王聽見所羅門因耶和華之名所得的名聲,就來要用難解的話試問所羅門。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 示巴女王聽見所羅門因耶和華的名所得的名聲,就來要用難題考問所羅門。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 示巴女王聽見所羅門因耶和華的名所得的名聲,就來要用難題考問所羅門。
  • 當代譯本 - 示巴女王聽說所羅門因耶和華而名聲大震,便來用難題考問他。
  • 聖經新譯本 - 示巴女王聽到所羅門因耶和華的名所得的名聲,就來要用難題試試他。
  • 呂振中譯本 - 示巴 女王聽見 所羅門 為永恆主耶和華的名所造成的名聲,就來,要用難解的話試試 所羅門 。
  • 中文標準譯本 - 示巴女王聽說了所羅門因耶和華的名而得的名聲,就來要用一些難題試驗所羅門。
  • 現代標點和合本 - 示巴女王聽見所羅門因耶和華之名所得的名聲,就來要用難解的話試問所羅門。
  • 文理和合譯本 - 示巴女王、聞所羅門由耶和華名、而得之聲譽、遂來、欲以難語試之、
  • 文理委辦譯本 - 示巴女王、聞耶和華與所羅門之名、遄征而往、欲以言難王。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 示巴 女王聞 所羅門 之聲名、即 所羅門 因奉主名而得之聲名、乃至、欲以隱語試之、
  • Nueva Versión Internacional - La reina de Sabá se enteró de la fama de Salomón, con la cual él honraba el nombre del Señor, así que fue a verlo para ponerlo a prueba con preguntas difíciles.
  • 현대인의 성경 - 스바 여왕이 솔로몬의 명성을 듣고 어려운 문제로 그를 시험하고자 예 루살렘으로 왔다.
  • Новый Русский Перевод - Когда царица Шевы услышала о славе Соломона во имя Господа, она пришла, чтобы испытать его трудными вопросами.
  • Восточный перевод - Когда царица Шевы услышала о славе Сулеймана, связанной с именем Вечного, она явилась, чтобы испытать его трудными вопросами.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда царица Шевы услышала о славе Сулеймана, связанной с именем Вечного, она явилась, чтобы испытать его трудными вопросами.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда царица Шевы услышала о славе Сулаймона, связанной с именем Вечного, она явилась, чтобы испытать его трудными вопросами.
  • La Bible du Semeur 2015 - La reine de Saba entendit parler de la réputation que Salomon avait acquise grâce à l’Eternel. Elle vint donc pour éprouver sa sagesse en lui posant des questions difficiles .
  • リビングバイブル - シェバの女王は、ソロモン王が主にすばらしい知恵を授かった人物との名声を聞き、難問をもって彼を試そうと思いました。
  • Nova Versão Internacional - A rainha de Sabá soube da fama que Salomão tinha alcançado, graças ao nome do Senhor, e foi a Jerusalém para pô-lo à prova com perguntas difíceis.
  • Hoffnung für alle - Die Königin von Saba hatte schon viel von Salomos Ruhm und seiner Liebe zum Herrn gehört. Deshalb beschloss sie, diesen König zu besuchen und sich mit schwierigen Rätseln selbst von seiner Weisheit zu überzeugen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อราชินีแห่งเชบาทรงได้ยินกิตติศัพท์ของโซโลมอนซึ่งถวายพระเกียรติแด่พระนามของพระยาห์เวห์ก็เสด็จมาทดสอบโดยตั้งปัญหายากๆ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​ราชินี​แห่ง​เช-บา​ได้ยิน​กิตติศัพท์​ของ​ซาโลมอน ใน​เรื่อง​ของ​พระ​นาม​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า นาง​จึง​เดิน​ทาง​มา​ทดสอบ​ท่าน​ด้วย​คำ​ปริศนา​ลึกล้ำ
  • Sáng Thế Ký 25:3 - Giốc-chan sinh Sê-ba và Đê-đan; dòng dõi của Đê-đan là họ A-chu-rim, họ Lê-tu-chim, và họ Lê-um-mim.
  • Gióp 6:19 - Khách bộ hành Thê-ma đi tìm nước; đoàn thương gia Sê-ba tràn đầy hy vọng.
  • Mác 4:34 - Ngài luôn luôn dùng ẩn dụ để giảng dạy, nhưng khi họp riêng với môn đệ, Ngài giải thích ý nghĩa.
  • Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
  • 1 Các Vua 4:34 - Sa-lô-môn nổi tiếng khôn ngoan đến nỗi vua của các nước khác gửi sứ giả đến xin thọ giáo.
  • 1 Các Vua 4:31 - Ông khôn hơn mọi người, hơn cả Ê-than người Ết-ra, Hê-man, Canh-côn, và Đạt-đa (các con của Ma-hôn). Danh tiếng vua đồn sang cả các nước chung quanh.
  • Châm Ngôn 2:3 - Nếu con cầu xin sáng suốt, và khát khao hiểu biết.
  • Châm Ngôn 2:4 - Nếu con kiếm nó như bạc, tìm tòi nó như kho tàng giấu kín.
  • Châm Ngôn 2:5 - Lúc ấy, con sẽ am hiểu sự kính sợ Chúa Hằng Hữu, và sẽ tìm được tri thức về Đức Chúa Trời.
  • Châm Ngôn 2:6 - Vì Chúa Hằng Hữu ban khôn ngoan! Từ miệng Ngài ra điều tri thức và thông sáng.
  • Châm Ngôn 1:5 - Người khôn học hỏi châm ngôn để thêm khôn. Người hiểu biết thấy được đường đi nước bước
  • Châm Ngôn 1:6 - nếu biết ứng dụng châm ngôn, ngụ ngôn dùng những lời khôn ngoan và những câu đố thâm trầm của hiền nhân.
  • Ma-thi-ơ 13:11 - Chúa đáp: “Các con hiểu huyền nhiệm về Nước Trời, còn những người khác không hiểu được.
  • Ma-thi-ơ 13:35 - Đúng như lời Đức Chúa Trời phán qua tiên tri: “Ta sẽ dùng ẩn dụ giảng dạy Ta sẽ kể những huyền nhiệm từ khi sáng tạo thế gian.”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:20 - Nhà triết học ở đâu? Nhà văn hào ở đâu? Nhà hùng biện, thuyết khách lừng danh một thời ở đâu? Đức Chúa Trời đã chẳng khiến sự khôn ngoan của thế gian trở thành khờ dại sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
  • Ê-xê-chi-ên 38:13 - Nhưng Sê-ba, Đê-đan, và các thương gia ở Ta-rê-si sẽ hỏi: ‘Có phải ngươi nghĩ đội quân mà ngươi tập hợp có thể chiếm đoạt bạc và vàng không? Lẽ nào ngươi nghĩ rằng ngươi có thể lấy các bầy gia súc, tịch thu hàng hóa, và các chiến lợi phẩm?’
  • Ê-xê-chi-ên 27:22 - Các lái buôn Sê-ba và Ra-a-ma tải đến đủ loại hương liệu, ngọc quý, và vàng mà đổi chác.
  • Ê-xê-chi-ên 27:23 - Ha-ran, Can-ne, Ê-đen, Sê-ba, A-sy-ri, và Kin-mát cũng chở hàng hóa đến.
  • Giê-rê-mi 6:20 - Thật vô dụng khi các ngươi dâng lên Ta trầm hương từ Sê-ba. Hãy giữ cho ngươi mùi hương xương bồ nhập từ xứ xa xôi! Ta không nhậm tế lễ thiêu của các ngươi. Lễ vật của các ngươi chẳng phải là mùi hương Ta hài lòng.”
  • 2 Sử Ký 9:1 - Khi Nữ vương Sê-ba nghe danh tiếng của Sa-lô-môn, bà bèn đến Giê-ru-sa-lem; đặt nhiều câu hỏi khó để thử tài Sa-lô-môn. Bà đến với một đoàn tùy tùng đông đảo, cùng đoàn lạc đà chở rất nhiều hương liệu, vàng, và ngọc. Khi gặp Sa-lô-môn, bà nói với vua tất cả những nghi vấn trong lòng.
  • 2 Sử Ký 9:2 - Sa-lô-môn giải đáp các thắc mắc, không có điều gì là khó khăn cho vua.
  • 2 Sử Ký 9:3 - Nữ vương Sê-ba thấy sự khôn ngoan của Sa-lô-môn và cung điện ông xây cất,
  • 2 Sử Ký 9:4 - bà vô cùng thán phục. Bà cũng rất ngạc nhiên về những thức ăn trên bàn vua, thứ tự uy nghi của các đại thần và áo quần lộng lẫy của họ, các quan tửu chánh cùng áo choàng của họ, và những tế lễ thiêu mà Sa-lô-môn dâng tại đền thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 9:5 - Nữ vương nói với vua: “Thật đúng như lời người ta đồn đại trong nước tôi về thành tựu và sự khôn ngoan của vua!
  • 2 Sử Ký 9:6 - Tuy nhiên, trước kia tôi không tin, mà nay thấy tận mắt rồi, tôi phải nhìn nhận người ta chỉ kể cho tôi một nửa sự thật thôi! Vua thật khôn ngoan bội phần!
  • 2 Sử Ký 9:7 - Con dân của vua thật có phước! Các cận thần ngày ngày chầu chực và nghe các lời châu ngọc của vua thật có phước!
  • 2 Sử Ký 9:8 - Đáng chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời vua, vì Ngài vui lòng đặt vua trên ngôi báu để thay Ngài cai trị. Vì Đức Chúa Trời yêu thương dân tộc Ít-ra-ên, lập vững dân này đến đời đời, và vì Ngài đặt vua lên cai trị họ để xét xử công minh và thi hành sự công chính.”
  • 2 Sử Ký 9:9 - Nữ vương tặng vua 4.000 ký vàng, rất nhiều hương liệu, và ngọc quý. Từ trước đến nay, chưa có ai có loại hương liệu nào quý như hương liệu của Nữ vương Sê-ba tặng Vua Sa-lô-môn.
  • 2 Sử Ký 9:10 - (Trong chuyến đi Ô-phia lấy vàng, các thủy thủ của Hi-ram và Sa-lô-môn cũng chở về nhiều gỗ bạch đàn hương và bảo thạch.
  • 2 Sử Ký 9:11 - Vua dùng gỗ này làm các bực thềm trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và cung điện, cùng làm các đàn thụ cầm và đàn hạc. Trước kia ở nước Giu-đa chưa bao giờ có loại gỗ quý này.)
  • 2 Sử Ký 9:12 - Vua Sa-lô-môn tặng Nữ vương Sê-ba tất cả những gì nữ vương yêu cầu—những tặng phẩm này còn giá trị hơn những thứ nữ vương đem đến tặng vua. Rồi bà cùng đoàn tùy tùng trở về nước.
  • Y-sai 60:6 - Đoàn lạc đà đông đảo sẽ kéo đến với ngươi, kể cả đoàn lạc đà từ xứ Ma-đi-an và Ê-pha. Tất cả dân cư Sê-ba sẽ cống hiến vàng và nhũ hương, họ sẽ đến thờ phượng Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 49:4 - Tôi sẽ lắng tai nghe nhiều châm ngôn, và giải câu đố bí hiểm qua tiếng đàn hạc.
  • Gióp 28:28 - Đây là điều Chúa phán bảo con người: ‘Kính sợ Chúa đó là sự khôn ngoan; tránh xa tội ác đó là điều tri thức.’”
  • Thẩm Phán 14:12 - Sam-sôn nói với họ: “Tôi có một câu đố. Nếu các anh giải được câu đố của tôi trong vòng bảy ngày tiệc cưới, thì tôi sẽ thưởng cho ba mươi áo vải gai và ba mươi áo lễ.
  • Thẩm Phán 14:13 - Nhưng nếu các anh không giải nổi, thì các anh phải nạp cho tôi ba mươi áo vải gai và ba mươi áo lễ.” Họ đồng ý: “Được thôi, hãy ra câu đố đi.”
  • Thẩm Phán 14:14 - Ông liền ra câu đố: “Từ vật ăn ra thức ăn; từ giống mạnh ra thức ngọt.” Trong ba ngày, họ không tìm được câu giải đáp.
  • Thi Thiên 72:10 - Vua Ta-rê-si và các hải đảo sẽ cống hiến lễ vật cho vua, các vua phương đông từ Sê-ba và Sa-ba cũng sẽ dâng lễ vật của mình.
  • Thi Thiên 72:15 - Nguyện vua được trường thọ! Nguyện vàng Sê-ba sẽ được dâng lên vua. Nguyện chúng dân mãi cầu nguyện cho vua và chúc phước cho vua suốt ngày.
  • Sáng Thế Ký 10:7 - Con trai Cút là Xê-ba, Ha-vi-la, Xáp-ta, Ra-ma, và Sáp-tê-ca. Con trai của Ra-ma là Sê-ba và Đê-đan.
  • Sáng Thế Ký 10:28 - Ô-ban, A-bi-ma-ên, Sê-ba,
  • Lu-ca 11:31 - Đến ngày phán xét, Nữ hoàng Sê-ba sẽ đứng lên buộc tội thế hệ này, vì bà đến từ một nước xa xăm đến nghe lời lẽ khôn ngoan của Vua Sa-lô-môn. Nhưng tại đây có Đấng cao trọng hơn Sa-lô-môn mà chẳng ai muốn nghe.
  • Ma-thi-ơ 12:42 - Đến ngày phán xét, Nữ hoàng Sê-ba sẽ đứng lên buộc tội thế hệ này, vì bà đã từ một nước xa xăm đến nghe lời lẽ khôn ngoan của Vua Sa-lô-môn, nhưng tại đây có Đấng lớn hơn Sa-lô-môn mà chẳng ai muốn nghe.
圣经
资源
计划
奉献