逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - hay khiếm nhã. Tình yêu không vị kỷ, không mau giận, không chấp trách.
- 新标点和合本 - 不做害羞的事,不求自己的益处,不轻易发怒,不计算人的恶,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 不做害羞的事,不求自己的益处,不轻易发怒,不计算人的恶,
- 和合本2010(神版-简体) - 不做害羞的事,不求自己的益处,不轻易发怒,不计算人的恶,
- 当代译本 - 不鲁莽无礼,不自私自利,不轻易动怒,不怀怨记恨,
- 圣经新译本 - 不作失礼的事,不求自己的益处,不轻易动怒,不计较人的过犯;
- 中文标准译本 - 不做不合宜的事,不求自己的益处, 不轻易动怒,不计算人的恶,
- 现代标点和合本 - 不做害羞的事,不求自己的益处,不轻易发怒,不计算人的恶,
- 和合本(拼音版) - 不作害羞的事,不求自己的益处,不轻易发怒,不计算人的恶,
- New International Version - It does not dishonor others, it is not self-seeking, it is not easily angered, it keeps no record of wrongs.
- New International Reader's Version - It does not dishonor other people. It does not look out for its own interests. It does not easily become angry. It does not keep track of other people’s wrongs.
- English Standard Version - or rude. It does not insist on its own way; it is not irritable or resentful;
- New Living Translation - or rude. It does not demand its own way. It is not irritable, and it keeps no record of being wronged.
- Christian Standard Bible - is not rude, is not self-seeking, is not irritable, and does not keep a record of wrongs.
- New American Standard Bible - It does not act disgracefully, it does not seek its own benefit; it is not provoked, does not keep an account of a wrong suffered,
- New King James Version - does not behave rudely, does not seek its own, is not provoked, thinks no evil;
- Amplified Bible - It is not rude; it is not self-seeking, it is not provoked [nor overly sensitive and easily angered]; it does not take into account a wrong endured.
- American Standard Version - doth not behave itself unseemly, seeketh not its own, is not provoked, taketh not account of evil;
- King James Version - Doth not behave itself unseemly, seeketh not her own, is not easily provoked, thinketh no evil;
- New English Translation - It is not rude, it is not self-serving, it is not easily angered or resentful.
- World English Bible - doesn’t behave itself inappropriately, doesn’t seek its own way, is not provoked, takes no account of evil;
- 新標點和合本 - 不做害羞的事,不求自己的益處,不輕易發怒,不計算人的惡,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 不做害羞的事,不求自己的益處,不輕易發怒,不計算人的惡,
- 和合本2010(神版-繁體) - 不做害羞的事,不求自己的益處,不輕易發怒,不計算人的惡,
- 當代譯本 - 不魯莽無禮,不自私自利,不輕易動怒,不懷怨記恨,
- 聖經新譯本 - 不作失禮的事,不求自己的益處,不輕易動怒,不計較人的過犯;
- 呂振中譯本 - 不作不合禮的事,不逕求自己的。不輕易激怒,不計算 人的 惡,
- 中文標準譯本 - 不做不合宜的事,不求自己的益處, 不輕易動怒,不計算人的惡,
- 現代標點和合本 - 不做害羞的事,不求自己的益處,不輕易發怒,不計算人的惡,
- 文理和合譯本 - 不妄行、不為己、不暴怒、不念惡、
- 文理委辦譯本 - 不衒、不妄行、不為己、不暴怒、不逆詐、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 不妄為、不圖己利、不遽怒、不念惡、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 明廉知恥、尚義敦禮、於利不貪、見忤不怒、不念惡、
- Nueva Versión Internacional - No se comporta con rudeza, no es egoísta, no se enoja fácilmente, no guarda rencor.
- 현대인의 성경 - 사랑은 버릇없이 행동하지 않고 이기적이거나 성내지 않으며 악한 것을 생각하지 않습니다.
- Новый Русский Перевод - не может быть грубой, она не ищет выгоды себе, она не вспыльчива и не помнит зла.
- Восточный перевод - не может быть грубой, она не ищет выгоды себе, она не вспыльчива и не помнит зла.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - не может быть грубой, она не ищет выгоды себе, она не вспыльчива и не помнит зла.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - не может быть грубой, она не ищет выгоды себе, она не вспыльчива и не помнит зла.
- La Bible du Semeur 2015 - Il ne fait rien d’inconvenant. Il ne cherche pas son propre intérêt, il ne s’aigrit pas contre les autres, il ne trame pas le mal .
- リビングバイブル - 決して思い上がらず、自分の利益を求めず、無礼なふるまいをしません。愛は自分のやり方を押し通そうとはしません。また、いら立たず、腹を立てません。人に恨みをいだかず、人から悪いことをされても気にとめません。
- Nestle Aland 28 - οὐκ ἀσχημονεῖ, οὐ ζητεῖ τὰ ἑαυτῆς, οὐ παροξύνεται, οὐ λογίζεται τὸ κακόν,
- unfoldingWord® Greek New Testament - οὐκ ἀσχημονεῖ, οὐ ζητεῖ τὰ ἑαυτῆς, οὐ παροξύνεται, οὐ λογίζεται τὸ κακόν,
- Nova Versão Internacional - Não maltrata, não procura seus interesses, não se ira facilmente, não guarda rancor.
- Hoffnung für alle - Liebe verletzt nicht den Anstand und sucht nicht den eigenen Vorteil, sie lässt sich nicht reizen und ist nicht nachtragend.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ไม่หยาบคาย ไม่เห็นแก่ตัว ไม่ฉุนเฉียว ไม่จดจำความผิด
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความรักไม่หยาบคาย ไม่เอาแต่ความคิดของตนเองฝ่ายเดียว ไม่โกรธง่าย ไม่ช่างจำสิ่งผิดที่คนอื่นทำ
交叉引用
- Châm Ngôn 14:17 - Người nóng tính hành động điên rồ, người mưu đồ việc ác chẳng được ai ưa.
- Dân Số Ký 20:10 - Môi-se cùng với A-rôn triệu tập mọi người đến bên vầng đá, xong ông nói: “Dân phản loạn, nghe đây! Chúng ta phải lấy nước từ trong vầng đá này ra cho mọi người uống sao?”
- Dân Số Ký 20:11 - Nói xong, Môi-se vung gậy đập vào vầng đá hai lần. Nước liền bắn vọt ra lai láng. Vậy toàn dân và thú vật đều uống.
- Dân Số Ký 20:12 - Nhưng Chúa Hằng Hữu trách Môi-se và A-rôn: “Vì các con không tin Ta, không tôn thánh Ta trước mắt người Ít-ra-ên, nên các con sẽ không dẫn họ vào đất Ta hứa cho!”
- 2 Ti-mô-thê 2:10 - Vì thế, ta chịu đựng mọi gian khổ để những người được Chúa lựa chọn có cơ hội tiếp nhận ơn cứu rỗi và được vinh quang vĩnh cửu trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Dân Số Ký 16:15 - Môi-se giận lắm nên thưa với Chúa Hằng Hữu: “Xin Chúa đừng nhậm tế lễ của họ! Con chẳng hề lấy gì của họ cả, dù chỉ là một con lừa, cũng không hề làm hại họ bao giờ.”
- Dân Số Ký 12:3 - (Môi-se là một người khiêm tốn nhất trên đời.)
- 1 Cô-rinh-tô 11:13 - Anh chị em hãy tự suy xét. Người nữ để đầu trần cầu nguyện với Đức Chúa Trời có thích hợp không?
- 1 Cô-rinh-tô 11:14 - Theo lẽ tự nhiên, người nam để tóc dài là tự sỉ nhục.
- 1 Cô-rinh-tô 11:15 - Nhưng người nữ để tóc dài lại làm vẻ vang cho mình vì người nữ được tóc dài để che phủ đầu mình.
- 1 Cô-rinh-tô 11:16 - Nhưng nếu ai muốn tranh luận về vấn đề này, tôi xin thưa: chúng tôi—và các Hội Thánh của Đức Chúa Trời—không có tục lệ nào khác.
- Ma-thi-ơ 9:4 - Chúa Giê-xu đọc được ý tưởng họ, liền hỏi: “Sao các ông nghĩ như thế?
- 2 Sa-mu-ên 10:3 - các lãnh đạo trong triều đình Am-môn tâu với Vua Ha-nun: “Vua tưởng Đa-vít thật lòng tôn kính cha vua nên sai sứ giả đến phân ưu sao? Thật ra hắn sai sứ giả đi do thám thành để tiêu diệt đất nước ta!”
- Giê-rê-mi 18:18 - Chúng bảo nhau: “Ta hãy bàn định kế hoạch đối phó với Giê-rê-mi. Chúng ta có rất nhiều thầy tế lễ, người khôn ngoan, và tiên tri. Chúng ta không cần hắn dạy dỗ, giúp ý kiến, hay nói tiên tri. Chúng ta hãy dùng lời lẽ công kích hắn và đừng thèm nghe lời nào của hắn cả.”
- Giê-rê-mi 18:19 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nghe con và cứu giúp con! Xin lắng tai nghe tiếng kẻ thù tính kế hại con.
- Giê-rê-mi 18:20 - Sao họ lại lấy việc ác báo điều lành? Họ đào hầm chông để giết con, dù con cầu xin cho họ và cố gắng bảo vệ họ khỏi cơn thịnh nộ của Ngài.
- 2 Cô-rinh-tô 5:19 - Do công lao Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã cho nhân loại hòa giải với Ngài, không còn kể đến tội lỗi họ. Ngài sai chúng tôi công bố sứ điệp này.
- 1 Cô-rinh-tô 7:36 - Nếu có người đến tuổi trưởng thành tự cảm thấy không thể cứ sống độc thân, muốn lập gia đình, đó là điều phải, không tội lỗi gì, người ấy hãy lập gia đình theo lòng mong muốn.
- Thi Thiên 106:32 - Tại Mê-ri-ba, họ chọc giận Chúa Hằng Hữu, vì họ mà Môi-se hứng chịu tai họa.
- Thi Thiên 106:33 - Ông quẫn trí khi dân chúng gây rối, miệng thốt ra những lời nông nổi.
- Giê-rê-mi 11:19 - Tôi như chiên non bị dẫn đi làm thịt. Tôi thật không ngờ rằng họ định giết tôi! Họ nói: “Giết nó đi và tiêu diệt sứ điệp nó truyền giảng. Hãy tiêu diệt nó để tên nó sẽ không còn được nhắc đến nữa.”
- Giê-rê-mi 40:13 - Ít lâu sau, Giô-ha-nan, con Ca-rê-át, và một số thủ lĩnh quân lưu tán đến gặp Ghê-đa-lia tại Mích-pa.
- Giê-rê-mi 40:14 - Họ nói với ông: “Ông có biết rằng Ba-a-lít, vua Am-môn, đã bí mật sai Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, đến ám sát ông không?” Tuy nhiên, Ghê-đa-lia không tin lời họ.
- Giê-rê-mi 40:15 - Sau đó Giô-ha-nan nói riêng với Ghê-đa-lia và tình nguyện ám sát Ích-ma-ên. Giô-na-than hỏi: “Tại sao chúng ta để hắn đến đây giết ông? Chuyện gì sẽ xảy ra khi người Giu-đa trở về đây? Tại sao phải để những người còn sống sót bị tàn sát?”
- Giê-rê-mi 40:16 - Nhưng Ghê-đa-lia nói với Giô-ha-nan: “Ta cấm anh làm bất cứ điều gì, vì điều anh nói về Ích-ma-ên không đúng.”
- Mác 3:5 - Chúa đưa mắt nhìn họ, vừa giận vừa buồn vì họ dửng dưng trước khổ đau của đồng loại. Ngài bảo người teo tay: “Con xòe bàn tay ra!” Anh vâng lời, bàn tay liền được lành!
- Gióp 21:27 - Này, tôi biết rõ các anh đang nghĩ gì. Tôi biết cạm bẫy các anh định gài tôi.
- 1 Cô-rinh-tô 14:33 - Vì Đức Chúa Trời là Chúa bình an, Ngài không ưa cảnh hỗn loạn. Hội Thánh khắp nơi đều giữ trật tự khi hội họp,
- 1 Cô-rinh-tô 14:34 - phụ nữ phải yên lặng, không được lên tiếng thảo luận, phải thuận phục như luật pháp đòi hỏi.
- 1 Cô-rinh-tô 14:35 - Nếu phụ nữ muốn tìm hiểu điều gì, hãy hỏi chồng lúc ở nhà, không được phát biểu ý kiến giữa Hội Thánh.
- 1 Cô-rinh-tô 14:36 - Anh chị em tưởng Đạo Chúa phát xuất từ Cô-rinh-tô, và chỉ truyền bá tại Cô-rinh-tô thôi sao?
- 1 Cô-rinh-tô 14:37 - Người nào cho mình được ơn nói tiên tri hoặc ân tứ khác của Chúa Thánh Linh, hẳn biết những điều tôi viết cho anh chị em là mệnh lệnh của Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 14:38 - Ai không nhìn nhận như thế, anh chị em đừng nhìn nhận họ.
- 1 Cô-rinh-tô 14:39 - Vậy, anh chị em hãy ước ao được ơn nói tiên tri, truyền giảng lời Chúa và đừng ngăn cản việc nói tiếng lạ.
- 1 Cô-rinh-tô 14:40 - Mọi việc phải thực hiện cách thích hợp và trong vòng trật tự.
- 1 Cô-rinh-tô 11:21 - Vì khi ăn, ai cũng vội vã, không chờ đợi chia sẻ cho người khác, đến nỗi người thì đói, người lại quá no.
- 1 Cô-rinh-tô 11:22 - Anh chị em ăn uống tại nhà riêng không được sao? Hay anh chị em khinh thường Hội Thánh của Đức Chúa Trời, làm cho người nghèo phải xấu hổ? Tôi phải nói gì đây? Phải khen ngợi anh chị em về việc này sao? Không, tôi chẳng khen đâu!
- Y-sai 3:5 - Dân chúng áp bức nhau— người này hại người kia, láng giềng hại láng giềng. Thanh niên sẽ nổi lên chống người già, và người thấp hèn lấn lướt người tôn trọng.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:7 - Anh chị em biết phải noi gương chúng tôi, vì khi ở với anh chị em, chúng tôi không lười biếng.
- 1 Cô-rinh-tô 10:33 - Tôi cố gắng làm đẹp lòng mọi người trong mọi việc, không tìm lợi riêng nhưng mưu lợi ích chung cho nhiều người, để họ được cứu rỗi.
- Ma-thi-ơ 5:22 - Nhưng Ta phán: Người nào giận anh chị em mình cũng phải bị xét xử; người nào nặng lời nhiếc mắng anh chị em cũng phải ra tòa; người nào nguyền rủa anh chị em sẽ bị lửa địa ngục hình phạt.
- 1 Cô-rinh-tô 11:18 - Trước hết tôi nghe mỗi khi Hội Thánh hội họp, anh chị em chia thành từng phe nhóm, tôi cũng tin phần nào.
- Rô-ma 14:12 - Như thế, mỗi chúng ta đều sẽ khai trình mọi việc trong đời mình cho Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 14:13 - Vậy, anh chị em nên chấm dứt việc kết án nhau, nhưng hãy quyết định không tạo chướng ngại cho anh chị em mình vấp ngã.
- Rô-ma 14:14 - Nhờ Chúa Giê-xu chỉ dạy, tôi biết chắc không một thức ăn nào có bản chất ô uế, nhưng nếu có người cho là ô uế, thì chỉ ô uế đối với người đó.
- Rô-ma 14:15 - Nếu thức ăn của anh chị em làm cho một tín hữu bị tổn thương, anh chị em không hành động theo tình yêu thương nữa. Đừng để thức ăn của anh chị em hủy diệt người được Chúa Cứu Thế chịu chết thay.
- Lu-ca 7:39 - Chủ nhà trông thấy, vốn biết lai lịch chị này, nên tự nhủ: “Nếu ông này là nhà tiên tri, hẳn biết rõ chị ấy là người tội lỗi xấu xa!”
- 1 Cô-rinh-tô 12:25 - để tất cả các chi thể đều hòa hợp, hỗ trợ nhau.
- Ga-la-ti 5:13 - Thưa anh chị em, Chúa đã cho anh chị em được tự do, nhưng đừng hiểu lầm tự do là phóng đãng, buông trôi theo dục vọng. Anh chị em được tự do để phục vụ lẫn nhau trong tình yêu thương,
- Rô-ma 15:1 - Dù có lòng tin vững mạnh, chúng ta cũng không nên làm thỏa lòng mình, nhưng phải lưu tâm nâng đỡ người kém đức tin.
- Rô-ma 15:2 - Mỗi chúng ta phải làm vui lòng anh chị em mình, để giúp ích và xây dựng cho họ.
- Gia-cơ 1:19 - Anh chị em nên ghi nhớ điều này. Phải nghe nhiều, nói ít, và đừng giận dữ.
- Ga-la-ti 6:1 - Thưa anh chị em thân yêu, nếu có tín hữu nào bị tội lỗi quyến rũ, anh chị em là người có Chúa Thánh Linh hãy lấy tinh thần dịu dàng khiêm tốn dìu dắt người ấy quay lại đường chính đáng. Anh chị em phải cẩn thận giữ mình để khỏi bị cám dỗ.
- Ga-la-ti 6:2 - Hãy ghé vai chung gánh với nhau những nhiệm vụ lớn lao, đúng theo luật của Chúa Cứu Thế.
- Phi-líp 2:3 - Đừng làm việc gì để thỏa mãn tham vọng cá nhân hoặc tự đề cao, nhưng hãy khiêm tốn, coi người khác hơn mình.
- Phi-líp 2:4 - Đừng vị kỷ nhưng phải lưu ý đến quyền lợi người khác.
- Phi-líp 2:5 - Anh chị em hãy có tinh thần giống Chúa Cứu Thế.
- Phi-líp 4:8 - Sau hết, xin anh chị em nghiền ngẫm những điều chân thật, cao thượng, công bằng, trong sạch, đáng yêu chuộng, và đáng khen ngợi. Hãy suy nghiệm những công việc nhân đức. Hãy tập trung tâm trí vào những điều làm cho anh chị em nức lòng ca tụng Chúa.
- Phi-líp 2:21 - Những người khác còn bận tâm về các việc riêng tư, không lưu ý đến công việc Chúa Cứu Thế.
- 1 Cô-rinh-tô 10:24 - Đừng làm việc vì lợi riêng, nhưng hãy mưu lợi ích chung cho nhiều người.