Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
9:22 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc ấy, số người canh gác lên đến 212 người. Tên họ được ghi vào gia phả theo từng hương thôn, nơi họ cư trú. Họ được Đa-vít và Tiên tri Sa-mu-ên chỉ định làm chức vụ.
  • 新标点和合本 - 被选守门的人共有二百一十二名。他们在自己的村庄,按着家谱计算,是大卫和先见撒母耳所派当这紧要职任的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 被选作门口守卫的总共有二百一十二名。他们在自己的村庄,按着家谱登记,是大卫和撒母耳先见所派担当这受托之职任的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 被选作门口守卫的总共有二百一十二名。他们在自己的村庄,按着家谱登记,是大卫和撒母耳先见所派担当这受托之职任的。
  • 当代译本 - 被选来守门的共有二百一十二人,都按各自所住的村庄载入家谱。大卫和撒母耳先见委派他们担此重任。
  • 圣经新译本 - 这些被选看守殿门的人,共有二百一十二人;他们在自己的村庄里按着家谱登记;他们是大卫和撒母耳先见指派承担这职任的。
  • 中文标准译本 - 这些被选作门卫的,共两百一十二人。他们在自己的村庄里被记录了家谱,他们是大卫和先见撒母耳所指定委任的。
  • 现代标点和合本 - 被选守门的人共有二百一十二名,他们在自己的村庄,按着家谱计算,是大卫和先见撒母耳所派当这紧要职任的。
  • 和合本(拼音版) - 被选守门的人共有二百一十二名,他们在自己的村庄,按着家谱计算,是大卫和先见撒母耳所派当这紧要职任的。
  • New International Version - Altogether, those chosen to be gatekeepers at the thresholds numbered 212. They were registered by genealogy in their villages. The gatekeepers had been assigned to their positions of trust by David and Samuel the seer.
  • New International Reader's Version - The total number of the men who were chosen to guard the entrances was 212. They were listed in their family history in their villages. David and Samuel the prophet had appointed them to their positions. They appointed them because they trusted them.
  • English Standard Version - All these, who were chosen as gatekeepers at the thresholds, were 212. They were enrolled by genealogies in their villages. David and Samuel the seer established them in their office of trust.
  • New Living Translation - In all, there were 212 gatekeepers in those days, and they were listed according to the genealogies in their villages. David and Samuel the seer had appointed their ancestors because they were reliable men.
  • Christian Standard Bible - The total number of those chosen to be gatekeepers at the thresholds was 212. They were registered by genealogy in their settlements. David and the seer Samuel had appointed them to their trusted positions.
  • New American Standard Bible - Those who were chosen to be gatekeepers at the thresholds were 212 in all. They were registered by genealogy in their settlements, those whom David and Samuel the seer appointed in their official capacity.
  • New King James Version - All those chosen as gatekeepers were two hundred and twelve. They were recorded by their genealogy, in their villages. David and Samuel the seer had appointed them to their trusted office.
  • Amplified Bible - All those chosen to be gatekeepers at the thresholds were 212. They were enrolled by their genealogies in their villages [around Jerusalem], these men [whose grandfathers] David and Samuel the seer had appointed to their official duty.
  • American Standard Version - All these that were chosen to be porters in the thresholds were two hundred and twelve. These were reckoned by genealogy in their villages, whom David and Samuel the seer did ordain in their office of trust.
  • King James Version - All these which were chosen to be porters in the gates were two hundred and twelve. These were reckoned by their genealogy in their villages, whom David and Samuel the seer did ordain in their set office.
  • New English Translation - All those selected to be gatekeepers at the entrances numbered 212. Their names were recorded in the genealogical records of their settlements. David and Samuel the prophet had appointed them to their positions.
  • World English Bible - All these who were chosen to be gatekeepers in the thresholds were two hundred twelve. These were listed by genealogy in their villages, whom David and Samuel the seer ordained in their office of trust.
  • 新標點和合本 - 被選守門的人共有二百一十二名。他們在自己的村莊,按着家譜計算,是大衛和先見撒母耳所派當這緊要職任的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 被選作門口守衛的總共有二百一十二名。他們在自己的村莊,按着家譜登記,是大衛和撒母耳先見所派擔當這受託之職任的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 被選作門口守衛的總共有二百一十二名。他們在自己的村莊,按着家譜登記,是大衛和撒母耳先見所派擔當這受託之職任的。
  • 當代譯本 - 被選來守門的共有二百一十二人,都按各自所住的村莊載入家譜。大衛和撒母耳先見委派他們擔此重任。
  • 聖經新譯本 - 這些被選看守殿門的人,共有二百一十二人;他們在自己的村莊裡按著家譜登記;他們是大衛和撒母耳先見指派承擔這職任的。
  • 呂振中譯本 - 這些受選拔做把守門檻者共有二百一十二人;他們在自己村莊裏登記了家譜;他們是 大衛 和先見 撒母耳 所派立、來擔當這受託職任的。
  • 中文標準譯本 - 這些被選作門衛的,共兩百一十二人。他們在自己的村莊裡被記錄了家譜,他們是大衛和先見撒母耳所指定委任的。
  • 現代標點和合本 - 被選守門的人共有二百一十二名,他們在自己的村莊,按著家譜計算,是大衛和先見撒母耳所派當這緊要職任的。
  • 文理和合譯本 - 被簡為閽者、共二百十二人、在其鄉里、循其譜系核之、乃大衛與先見撒母耳所立、任此要職、
  • 文理委辦譯本 - 眾之被簡為閽者、二百十二人、循其譜系鄉里而計之、即大闢及先見者撒母耳所立、因其敏捷故也。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 被選為守門者、共二百十二人、在本鄉里記其世系、即 大衛 與先見 撒母耳 所立、因見其忠心、
  • Nueva Versión Internacional - Los escogidos como porteros fueron un total de doscientos doce. En sus aldeas se encuentran sus registros genealógicos. David y Samuel el vidente les asignaron sus funciones.
  • 현대인의 성경 - 그 당시에 성막 문지기는 모두 212명이었으며 이들은 그들의 족보에 따라 자기들의 부락에서 뽑힌 자들이었다. 그리고 이 직분을 맡겨 준 사람은 다윗왕과 예언자 사무엘이었다.
  • Новый Русский Перевод - Всего в привратники было избрано двести двенадцать человек. Они были внесены в родословия по своим поселениям. На ответственные места привратников поставили Давид и провидец Самуил.
  • Восточный перевод - Всего в привратники было избрано двести двенадцать человек. Они были внесены в родословия по своим поселениям. На ответственные места привратников поставили Давуд и провидец Шемуил.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Всего в привратники было избрано двести двенадцать человек. Они были внесены в родословия по своим поселениям. На ответственные места привратников поставили Давуд и провидец Шемуил.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всего в привратники было избрано двести двенадцать человек. Они были внесены в родословия по своим поселениям. На ответственные места привратников поставили Довуд и провидец Самуил.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils étaient en tout 212 qui avaient été choisis comme portiers des entrées et ils avaient été recensés d’après leurs villages d’origine. David et Samuel le prophète les avaient établis dans leur fonction de façon permanente.
  • リビングバイブル - この時、門衛として選ばれた人々は二百十二人です。この人々は、系図をもとに村々から選び出され、誠実さを買われて、ダビデとサムエルによって任命されたのです。
  • Nova Versão Internacional - A soma total dos escolhidos para serem guardas das portas, registrados nas genealogias dos seus povoados, era de 212. Eles haviam sido designados para esses postos de confiança por Davi e pelo vidente Samuel.
  • Hoffnung für alle - Insgesamt hatte man 212 Männer für den Wachdienst am Eingang zum Heiligtum ausgewählt. Ihre Namen wurden in ihren Wohnorten in Listen eingetragen. David und der Seher Samuel hatten schon ihre Vorfahren in dieses Amt eingesetzt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่ได้รับเลือกเป็นยามเฝ้าที่ธรณีประตูรวม 212 คน มีรายชื่ออยู่ในบันทึกลำดับวงศ์ตระกูลของหมู่บ้านของตน ดาวิดกับผู้ทำนายซามูเอลได้แต่งตั้งให้ประจำหน้าที่
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​ที่​ได้​รับ​เลือก​เป็น​ผู้​เฝ้า​ที่​ทาง​เข้า มี​จำนวน 212 คน ซึ่ง​มี​ชื่อ​บันทึก​ไว้​ตาม​ลำดับ​เชื้อสาย​ใน​หมู่​บ้าน​ของ​พวก​เขา ดาวิด​และ​ซามูเอล​ผู้​รู้​เป็น​ผู้​เลือก​เขา​เหล่า​นั้น เพราะ​เป็น​ที่​ไว้​ใจ​ให้​ปฏิบัติ​งาน​ได้
交叉引用
  • 2 Sử Ký 31:18 - Thực phẩm cũng được phân phát cho các gia đình có tên trong gia phả, bao gồm con nhỏ, vợ, con trai, và con gái. Vì họ đã trung tín trong việc thánh hóa mình.
  • Nê-hê-mi 11:25 - Có những người Giu-đa sống trong các thành sau đây: Ki-ri-át A-ra-ba và các thôn ấp phụ cận, Đi-bôn và các thôn ấp phụ cận, Giê-cáp Xê-ên và các thôn ấp phụ cận,
  • Nê-hê-mi 11:26 - Giê-sua, Mô-la-đa, Bết-pha-lê,
  • Nê-hê-mi 11:27 - Hát-sa-su-anh, Bê-e-sê-ba và các thôn ấp phụ cận,
  • Nê-hê-mi 11:28 - Xiếc-lác, Mê-cô-na và các thôn ấp phụ cận,
  • Nê-hê-mi 11:29 - Ên-rim-môn, Xô-ra, Giạt-mút,
  • Nê-hê-mi 11:30 - Xa-nô-a, A-đu-lam và các thôn ấp phụ cận, La-ki và đồng ruộng chung quanh, A-xê-ca và các thôn ấp phụ cận. Như thế, người ta ở rải rác từ Bê-e-sê-ba cho đến thung lũng Hi-nôm.
  • 1 Sử Ký 9:31 - Ma-ti-thia, con trưởng của Sa-lum, dòng Cô-rê, người Lê-vi, lo việc làm bánh dẹp.
  • Nê-hê-mi 12:28 - Những anh em trong gia đình ca sĩ cũng từ các vùng phụ cận Giê-ru-sa-lem, từ giữa người Nê-tô-pha-tít,
  • Nê-hê-mi 12:29 - từ Bết Ghinh-ganh, từ miền Ghê-ba và Ách-ma-vết (vì các ca sĩ đã dựng làng mạc chung quanh Giê-ru-sa-lem) trở về thành thánh.
  • 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
  • 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
  • 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
  • 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
  • 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
  • 1 Sử Ký 25:7 - Họ luôn luôn tập luyện với nhau dưới quyền điều khiển của các nhạc sư, để ca ngợi Chúa Hằng Hữu, tổng số được 288 người.
  • 1 Sử Ký 25:8 - Họ đều bắt thăm chia phiên phục vụ, không phân biệt tuổi tác hay thầy trò.
  • 1 Sử Ký 25:9 - Thăm thứ nhất thuộc về Giô-sép, họ A-sáp, và mười hai con trai của ông cùng bà con. Thăm thứ hai thuộc về Ghê-đa-lia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:10 - Thăm thứ ba thuộc về Xác-cua, mười hai con trai của ông, và bà con
  • 1 Sử Ký 25:11 - Thăm thứ tư thuộc về Dít-sê-ri, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:12 - Thăm thứ năm thuộc về Nê-tha-nia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:13 - Thăm thứ sáu thuộc về Búc-ki-gia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:14 - Thăm thứ bảy thuộc về Giê-sa-rê-la, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:15 - Thăm thứ tám thuộc về I-sai, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:16 - Thăm thứ chín thuộc về Ma-tha-nia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:17 - Thăm thứ mười thuộc về Si-mê-i, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:18 - Thăm thứ mười một thuộc về A-xa-rên, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:19 - Thăm thứ mười hai thuộc về Ha-sa-bia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:20 - Thăm thứ mười ba thuộc về Su-ba-ên, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:21 - Thăm thứ mười bốn thuộc về Ma-ti-thia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:22 - Thăm thứ mười lăm thuộc về Giê-rê-mốt, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:23 - Thăm thứ mười sáu thuộc về Ha-na-nia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:24 - Thăm thứ mười bảy thuộc về Giốt-bê-ca-sa, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:25 - Thăm thứ mười tám thuộc về Ha-na-ni, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:26 - Thăm thứ mười chín thuộc về Ma-lô-thi, mười hai con trai, và bà con.
  • Nê-hê-mi 12:44 - Trong ngày ấy, một số người được cử trông coi kho tàng, là nơi chứa các lễ vật dâng theo cách đưa lên, lễ vật đầu mùa, một phần mười. Họ đứng ra thu góp các lễ vật trên từ các trang trại, theo khoản luật quy định về phần của các thầy tế lễ và người Lê-vi. Người Giu-đa hài lòng về sự phục vụ của những thầy tế lễ và người Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 28:21 - Các nhóm thầy tế lễ và người Lê-vi sẽ thực hiện mọi việc cho Đền Thờ Đức Chúa Trời. Những thợ lành nghề sẽ vui lòng giúp con kiến thiết, các vị lãnh đạo và toàn dân sẽ tuân hành mệnh lệnh con.”
  • 1 Sử Ký 9:16 - Ô-ba-đia là con Sê-ma-gia, cháu Ga-la, chắt Giê-đu-thun; và Bê-rê-kia là con A-sa, cháu Ên-ca-na, họ ở sinh sống trong đất của người Nê-tô-pha-tít.
  • 1 Sử Ký 9:25 - Anh em của họ trong làng thỉnh thoảng được phân công đến cộng tác với họ, theo từng phiên bảy ngày một.
  • 1 Sử Ký 9:26 - Bốn người đứng đầu của họ, đều là người Lê-vi, còn có trách nhiệm canh giữ các phòng ốc và kho tàng nhà của Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 23:1 - Khi đã già yếu vì cao tuổi, Đa-vít lập Sa-lô-môn lên ngôi làm vua nước Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 23:2 - Vua triệu tập các lãnh tụ của Ít-ra-ên, cùng các thầy tế lễ và người Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 23:3 - Tất cả người Lê-vi từ ba mươi tuổi trở lên được 38.000 người.
  • 1 Sử Ký 23:4 - Đa-vít nói: “Trong số ấy, 24.000 người chia nhau cai quản công việc trong Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, 6.000 làm quan chức và phán quan,
  • 1 Sử Ký 23:5 - 4.000 giữ việc gác cổng, và 4.000 ca ngợi Chúa Hằng Hữu với các nhạc khí mà ta đã chế tạo để dùng vào việc thờ phượng.”
  • 1 Sử Ký 23:6 - Đa-vít chia người Lê-vi làm ba, theo tên ba con trai của Lê-vi—Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
  • 1 Sử Ký 23:7 - Dòng Ghẹt-sôn chia làm hai nhóm mang tên La-ê-đan và Si-mê-i, con của Ghẹt-sôn.
  • 1 Sử Ký 23:8 - Ba hậu tự của La-ê-đan là Giê-hi-ên (trưởng gia tộc), Xê-tham, Giô-ên.
  • 1 Sử Ký 23:9 - Đó là những trưởng tộc của La-ê-đan. Ba hậu tự của Si-mê-i là Sê-lô-mít, Ha-xi-ên, và Ha-ran.
  • 1 Sử Ký 23:10 - Bốn hậu tự khác của Si-mê-i: Gia-hát, Xi-xa, Giê-úc, và Bê-ri-a.
  • 1 Sử Ký 23:11 - Gia-hát làm trưởng tộc; kế đến là Xi-xa. Riêng Giê-úc và Bê-ri-a ít con cháu nên trong sổ bộ hai gia đình được kể là một.
  • 1 Sử Ký 23:12 - Con trai Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.
  • 1 Sử Ký 23:13 - Con trai Am-ram là A-rôn và Môi-se. A-rôn và dòng dõi được biệt riêng ra cho Chúa Hằng Hữu để sử dụng các vật chí thánh và vĩnh viễn dâng hương, phục vụ Chúa Hằng Hữu và nhân danh Ngài mà chúc phước lành cho dân.
  • 1 Sử Ký 23:14 - Trong khi đó, các con trai của Môi-se, người của Đức Chúa Trời, đều được liệt kê trong sổ bộ đại tộc Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 23:15 - Hai con trai của Môi-se là Ghẹt-sôn và Ê-li-ê-se.
  • 1 Sử Ký 23:16 - Con trai của Ghẹt-sôn là Sê-bu-ên, trưởng tộc.
  • 1 Sử Ký 23:17 - Con trai độc nhất của Ê-li-ê-se là Rê-ha-bia, trưởng tộc, nhưng Rê-ha-bia lại sinh rất nhiều con.
  • 1 Sử Ký 23:18 - Con trai của Kê-hát là Sê-lô-mít, trưởng tộc.
  • 1 Sử Ký 23:19 - Con trai của Hếp-rôn là Giê-ri-gia (trưởng tộc), A-ma-ria (thứ hai), Gia-ha-xi-ên (thứ ba), và Giê-ca-mê-am (thứ tư).
  • 1 Sử Ký 23:20 - Con trai của U-xi-ên là Mi-ca (trưởng tộc) và Di-si-gia (thứ hai).
  • 1 Sử Ký 23:21 - Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li và Mu-si. Con trai của Mác-li là Ê-lê-a-sa và Kích.
  • 1 Sử Ký 23:22 - Ê-lê-a-sa không có con trai, chỉ có con gái. Các cô này kết hôn với các con trai của Kích.
  • 1 Sử Ký 23:23 - Ba con trai của Mu-si là Mách-li, Ê-đe, và Giê-rê-mốt.
  • 1 Sử Ký 23:24 - Dòng họ Lê-vi chia từng tộc do các trưởng tộc cầm đầu. Mọi người từ hai mươi tuổi trở lên đều phục vụ trong nhà của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 23:25 - Đa-vít nhận định: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã cho dân Ngài hưởng thái bình, còn Ngài ngự tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.
  • 1 Sử Ký 23:26 - Như thế, người Lê-vi không cần khuân vác Đền Tạm và các dụng cụ trong đền nữa.”
  • 1 Sử Ký 23:27 - Người ta kiểm kê dân số người Lê-vi từ hai mươi tuổi trở lên đúng theo lệnh Đa-vít ban hành trước khi qua đời.
  • 1 Sử Ký 23:28 - Nhiệm vụ người Lê-vi là phục vụ trong nhà của Chúa Hằng Hữu bên cạnh các thầy tế lễ, dòng A-rôn, canh gác hành lang và phòng ốc trong nhà của Chúa Hằng Hữu, lau chùi các dụng cụ thánh cho sạch sẽ, coi sóc các công tác trong nhà của Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 23:29 - Họ chuẩn bị bánh thánh, bột mịn tế lễ chay, bánh không men, các thức lễ vật nướng trên vỉ, các hương liệu để pha với dầu tế và các dụng cụ đo lường.
  • 1 Sử Ký 23:30 - Mỗi ngày hai lần, họ phải đứng trước Chúa Hằng Hữu để cảm tạ và ca ngợi.
  • 1 Sử Ký 23:31 - Còn ngày Sa-bát, ngày đầu tháng và các ngày lễ lớn, họ phải phụ giúp việc dâng tế lễ thiêu liên tục trước mặt Chúa Hằng Hữu, đúng theo luật lệ.
  • 1 Sử Ký 23:32 - Họ cũng chịu trách nhiệm giữ an ninh trật tự tại Đền Tạm và Đền Thờ cùng phụ giúp các thầy tế lễ phục vụ trong nhà của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 26:1 - Số người giữ cửa được chia như sau: Mê-sê-lê-mia, con Cô-rê, cháu A-sáp, thuộc dòng Cô-re.
  • 1 Sử Ký 26:2 - Các con trai của Mê-sê-lê-mia là Xa-cha-ri (trưởng nam), Giê-đi-a-ên (thứ hai), Xê-ba-đia (thứ ba), Giát-ni-ên (thứ tư),
  • Nê-hê-mi 11:36 - Có một số người Lê-vi vốn ở Giu-đa đến sống với người Bên-gia-min.
  • 2 Sử Ký 31:15 - Cô-rê có các phụ tá trung tín là Ê-đen, Min-gia-min, Giê-sua, Sê-ma-gia, A-ma-ria, và Sê-ca-nia. Họ phân phối những phẩm vật cho gia đình các thầy tế lễ trong thành, tùy theo ban thứ của họ, phẩm vật được chia đồng đều cho cả già lẫn trẻ.
  • 1 Sử Ký 28:13 - Vua cũng ban huấn thị về việc phân công cho các thầy tế lễ và người Lê-vi, về việc phục dịch Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, và về tất cả vật dụng trong Đền Thờ dùng trong việc thờ phượng.
  • 1 Sa-mu-ên 9:9 - (Thuở ấy, người Ít-ra-ên vẫn gọi tiên tri là tiên kiến. Vì vậy, khi thỉnh ý Đức Chúa Trời, người ta nói: “Hãy đi cầu hỏi vị tiên kiến.”)
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc ấy, số người canh gác lên đến 212 người. Tên họ được ghi vào gia phả theo từng hương thôn, nơi họ cư trú. Họ được Đa-vít và Tiên tri Sa-mu-ên chỉ định làm chức vụ.
  • 新标点和合本 - 被选守门的人共有二百一十二名。他们在自己的村庄,按着家谱计算,是大卫和先见撒母耳所派当这紧要职任的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 被选作门口守卫的总共有二百一十二名。他们在自己的村庄,按着家谱登记,是大卫和撒母耳先见所派担当这受托之职任的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 被选作门口守卫的总共有二百一十二名。他们在自己的村庄,按着家谱登记,是大卫和撒母耳先见所派担当这受托之职任的。
  • 当代译本 - 被选来守门的共有二百一十二人,都按各自所住的村庄载入家谱。大卫和撒母耳先见委派他们担此重任。
  • 圣经新译本 - 这些被选看守殿门的人,共有二百一十二人;他们在自己的村庄里按着家谱登记;他们是大卫和撒母耳先见指派承担这职任的。
  • 中文标准译本 - 这些被选作门卫的,共两百一十二人。他们在自己的村庄里被记录了家谱,他们是大卫和先见撒母耳所指定委任的。
  • 现代标点和合本 - 被选守门的人共有二百一十二名,他们在自己的村庄,按着家谱计算,是大卫和先见撒母耳所派当这紧要职任的。
  • 和合本(拼音版) - 被选守门的人共有二百一十二名,他们在自己的村庄,按着家谱计算,是大卫和先见撒母耳所派当这紧要职任的。
  • New International Version - Altogether, those chosen to be gatekeepers at the thresholds numbered 212. They were registered by genealogy in their villages. The gatekeepers had been assigned to their positions of trust by David and Samuel the seer.
  • New International Reader's Version - The total number of the men who were chosen to guard the entrances was 212. They were listed in their family history in their villages. David and Samuel the prophet had appointed them to their positions. They appointed them because they trusted them.
  • English Standard Version - All these, who were chosen as gatekeepers at the thresholds, were 212. They were enrolled by genealogies in their villages. David and Samuel the seer established them in their office of trust.
  • New Living Translation - In all, there were 212 gatekeepers in those days, and they were listed according to the genealogies in their villages. David and Samuel the seer had appointed their ancestors because they were reliable men.
  • Christian Standard Bible - The total number of those chosen to be gatekeepers at the thresholds was 212. They were registered by genealogy in their settlements. David and the seer Samuel had appointed them to their trusted positions.
  • New American Standard Bible - Those who were chosen to be gatekeepers at the thresholds were 212 in all. They were registered by genealogy in their settlements, those whom David and Samuel the seer appointed in their official capacity.
  • New King James Version - All those chosen as gatekeepers were two hundred and twelve. They were recorded by their genealogy, in their villages. David and Samuel the seer had appointed them to their trusted office.
  • Amplified Bible - All those chosen to be gatekeepers at the thresholds were 212. They were enrolled by their genealogies in their villages [around Jerusalem], these men [whose grandfathers] David and Samuel the seer had appointed to their official duty.
  • American Standard Version - All these that were chosen to be porters in the thresholds were two hundred and twelve. These were reckoned by genealogy in their villages, whom David and Samuel the seer did ordain in their office of trust.
  • King James Version - All these which were chosen to be porters in the gates were two hundred and twelve. These were reckoned by their genealogy in their villages, whom David and Samuel the seer did ordain in their set office.
  • New English Translation - All those selected to be gatekeepers at the entrances numbered 212. Their names were recorded in the genealogical records of their settlements. David and Samuel the prophet had appointed them to their positions.
  • World English Bible - All these who were chosen to be gatekeepers in the thresholds were two hundred twelve. These were listed by genealogy in their villages, whom David and Samuel the seer ordained in their office of trust.
  • 新標點和合本 - 被選守門的人共有二百一十二名。他們在自己的村莊,按着家譜計算,是大衛和先見撒母耳所派當這緊要職任的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 被選作門口守衛的總共有二百一十二名。他們在自己的村莊,按着家譜登記,是大衛和撒母耳先見所派擔當這受託之職任的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 被選作門口守衛的總共有二百一十二名。他們在自己的村莊,按着家譜登記,是大衛和撒母耳先見所派擔當這受託之職任的。
  • 當代譯本 - 被選來守門的共有二百一十二人,都按各自所住的村莊載入家譜。大衛和撒母耳先見委派他們擔此重任。
  • 聖經新譯本 - 這些被選看守殿門的人,共有二百一十二人;他們在自己的村莊裡按著家譜登記;他們是大衛和撒母耳先見指派承擔這職任的。
  • 呂振中譯本 - 這些受選拔做把守門檻者共有二百一十二人;他們在自己村莊裏登記了家譜;他們是 大衛 和先見 撒母耳 所派立、來擔當這受託職任的。
  • 中文標準譯本 - 這些被選作門衛的,共兩百一十二人。他們在自己的村莊裡被記錄了家譜,他們是大衛和先見撒母耳所指定委任的。
  • 現代標點和合本 - 被選守門的人共有二百一十二名,他們在自己的村莊,按著家譜計算,是大衛和先見撒母耳所派當這緊要職任的。
  • 文理和合譯本 - 被簡為閽者、共二百十二人、在其鄉里、循其譜系核之、乃大衛與先見撒母耳所立、任此要職、
  • 文理委辦譯本 - 眾之被簡為閽者、二百十二人、循其譜系鄉里而計之、即大闢及先見者撒母耳所立、因其敏捷故也。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 被選為守門者、共二百十二人、在本鄉里記其世系、即 大衛 與先見 撒母耳 所立、因見其忠心、
  • Nueva Versión Internacional - Los escogidos como porteros fueron un total de doscientos doce. En sus aldeas se encuentran sus registros genealógicos. David y Samuel el vidente les asignaron sus funciones.
  • 현대인의 성경 - 그 당시에 성막 문지기는 모두 212명이었으며 이들은 그들의 족보에 따라 자기들의 부락에서 뽑힌 자들이었다. 그리고 이 직분을 맡겨 준 사람은 다윗왕과 예언자 사무엘이었다.
  • Новый Русский Перевод - Всего в привратники было избрано двести двенадцать человек. Они были внесены в родословия по своим поселениям. На ответственные места привратников поставили Давид и провидец Самуил.
  • Восточный перевод - Всего в привратники было избрано двести двенадцать человек. Они были внесены в родословия по своим поселениям. На ответственные места привратников поставили Давуд и провидец Шемуил.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Всего в привратники было избрано двести двенадцать человек. Они были внесены в родословия по своим поселениям. На ответственные места привратников поставили Давуд и провидец Шемуил.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всего в привратники было избрано двести двенадцать человек. Они были внесены в родословия по своим поселениям. На ответственные места привратников поставили Довуд и провидец Самуил.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils étaient en tout 212 qui avaient été choisis comme portiers des entrées et ils avaient été recensés d’après leurs villages d’origine. David et Samuel le prophète les avaient établis dans leur fonction de façon permanente.
  • リビングバイブル - この時、門衛として選ばれた人々は二百十二人です。この人々は、系図をもとに村々から選び出され、誠実さを買われて、ダビデとサムエルによって任命されたのです。
  • Nova Versão Internacional - A soma total dos escolhidos para serem guardas das portas, registrados nas genealogias dos seus povoados, era de 212. Eles haviam sido designados para esses postos de confiança por Davi e pelo vidente Samuel.
  • Hoffnung für alle - Insgesamt hatte man 212 Männer für den Wachdienst am Eingang zum Heiligtum ausgewählt. Ihre Namen wurden in ihren Wohnorten in Listen eingetragen. David und der Seher Samuel hatten schon ihre Vorfahren in dieses Amt eingesetzt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่ได้รับเลือกเป็นยามเฝ้าที่ธรณีประตูรวม 212 คน มีรายชื่ออยู่ในบันทึกลำดับวงศ์ตระกูลของหมู่บ้านของตน ดาวิดกับผู้ทำนายซามูเอลได้แต่งตั้งให้ประจำหน้าที่
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​ที่​ได้​รับ​เลือก​เป็น​ผู้​เฝ้า​ที่​ทาง​เข้า มี​จำนวน 212 คน ซึ่ง​มี​ชื่อ​บันทึก​ไว้​ตาม​ลำดับ​เชื้อสาย​ใน​หมู่​บ้าน​ของ​พวก​เขา ดาวิด​และ​ซามูเอล​ผู้​รู้​เป็น​ผู้​เลือก​เขา​เหล่า​นั้น เพราะ​เป็น​ที่​ไว้​ใจ​ให้​ปฏิบัติ​งาน​ได้
  • 2 Sử Ký 31:18 - Thực phẩm cũng được phân phát cho các gia đình có tên trong gia phả, bao gồm con nhỏ, vợ, con trai, và con gái. Vì họ đã trung tín trong việc thánh hóa mình.
  • Nê-hê-mi 11:25 - Có những người Giu-đa sống trong các thành sau đây: Ki-ri-át A-ra-ba và các thôn ấp phụ cận, Đi-bôn và các thôn ấp phụ cận, Giê-cáp Xê-ên và các thôn ấp phụ cận,
  • Nê-hê-mi 11:26 - Giê-sua, Mô-la-đa, Bết-pha-lê,
  • Nê-hê-mi 11:27 - Hát-sa-su-anh, Bê-e-sê-ba và các thôn ấp phụ cận,
  • Nê-hê-mi 11:28 - Xiếc-lác, Mê-cô-na và các thôn ấp phụ cận,
  • Nê-hê-mi 11:29 - Ên-rim-môn, Xô-ra, Giạt-mút,
  • Nê-hê-mi 11:30 - Xa-nô-a, A-đu-lam và các thôn ấp phụ cận, La-ki và đồng ruộng chung quanh, A-xê-ca và các thôn ấp phụ cận. Như thế, người ta ở rải rác từ Bê-e-sê-ba cho đến thung lũng Hi-nôm.
  • 1 Sử Ký 9:31 - Ma-ti-thia, con trưởng của Sa-lum, dòng Cô-rê, người Lê-vi, lo việc làm bánh dẹp.
  • Nê-hê-mi 12:28 - Những anh em trong gia đình ca sĩ cũng từ các vùng phụ cận Giê-ru-sa-lem, từ giữa người Nê-tô-pha-tít,
  • Nê-hê-mi 12:29 - từ Bết Ghinh-ganh, từ miền Ghê-ba và Ách-ma-vết (vì các ca sĩ đã dựng làng mạc chung quanh Giê-ru-sa-lem) trở về thành thánh.
  • 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
  • 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
  • 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
  • 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
  • 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
  • 1 Sử Ký 25:7 - Họ luôn luôn tập luyện với nhau dưới quyền điều khiển của các nhạc sư, để ca ngợi Chúa Hằng Hữu, tổng số được 288 người.
  • 1 Sử Ký 25:8 - Họ đều bắt thăm chia phiên phục vụ, không phân biệt tuổi tác hay thầy trò.
  • 1 Sử Ký 25:9 - Thăm thứ nhất thuộc về Giô-sép, họ A-sáp, và mười hai con trai của ông cùng bà con. Thăm thứ hai thuộc về Ghê-đa-lia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:10 - Thăm thứ ba thuộc về Xác-cua, mười hai con trai của ông, và bà con
  • 1 Sử Ký 25:11 - Thăm thứ tư thuộc về Dít-sê-ri, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:12 - Thăm thứ năm thuộc về Nê-tha-nia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:13 - Thăm thứ sáu thuộc về Búc-ki-gia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:14 - Thăm thứ bảy thuộc về Giê-sa-rê-la, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:15 - Thăm thứ tám thuộc về I-sai, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:16 - Thăm thứ chín thuộc về Ma-tha-nia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:17 - Thăm thứ mười thuộc về Si-mê-i, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:18 - Thăm thứ mười một thuộc về A-xa-rên, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:19 - Thăm thứ mười hai thuộc về Ha-sa-bia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:20 - Thăm thứ mười ba thuộc về Su-ba-ên, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:21 - Thăm thứ mười bốn thuộc về Ma-ti-thia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:22 - Thăm thứ mười lăm thuộc về Giê-rê-mốt, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:23 - Thăm thứ mười sáu thuộc về Ha-na-nia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:24 - Thăm thứ mười bảy thuộc về Giốt-bê-ca-sa, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:25 - Thăm thứ mười tám thuộc về Ha-na-ni, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:26 - Thăm thứ mười chín thuộc về Ma-lô-thi, mười hai con trai, và bà con.
  • Nê-hê-mi 12:44 - Trong ngày ấy, một số người được cử trông coi kho tàng, là nơi chứa các lễ vật dâng theo cách đưa lên, lễ vật đầu mùa, một phần mười. Họ đứng ra thu góp các lễ vật trên từ các trang trại, theo khoản luật quy định về phần của các thầy tế lễ và người Lê-vi. Người Giu-đa hài lòng về sự phục vụ của những thầy tế lễ và người Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 28:21 - Các nhóm thầy tế lễ và người Lê-vi sẽ thực hiện mọi việc cho Đền Thờ Đức Chúa Trời. Những thợ lành nghề sẽ vui lòng giúp con kiến thiết, các vị lãnh đạo và toàn dân sẽ tuân hành mệnh lệnh con.”
  • 1 Sử Ký 9:16 - Ô-ba-đia là con Sê-ma-gia, cháu Ga-la, chắt Giê-đu-thun; và Bê-rê-kia là con A-sa, cháu Ên-ca-na, họ ở sinh sống trong đất của người Nê-tô-pha-tít.
  • 1 Sử Ký 9:25 - Anh em của họ trong làng thỉnh thoảng được phân công đến cộng tác với họ, theo từng phiên bảy ngày một.
  • 1 Sử Ký 9:26 - Bốn người đứng đầu của họ, đều là người Lê-vi, còn có trách nhiệm canh giữ các phòng ốc và kho tàng nhà của Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 23:1 - Khi đã già yếu vì cao tuổi, Đa-vít lập Sa-lô-môn lên ngôi làm vua nước Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 23:2 - Vua triệu tập các lãnh tụ của Ít-ra-ên, cùng các thầy tế lễ và người Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 23:3 - Tất cả người Lê-vi từ ba mươi tuổi trở lên được 38.000 người.
  • 1 Sử Ký 23:4 - Đa-vít nói: “Trong số ấy, 24.000 người chia nhau cai quản công việc trong Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, 6.000 làm quan chức và phán quan,
  • 1 Sử Ký 23:5 - 4.000 giữ việc gác cổng, và 4.000 ca ngợi Chúa Hằng Hữu với các nhạc khí mà ta đã chế tạo để dùng vào việc thờ phượng.”
  • 1 Sử Ký 23:6 - Đa-vít chia người Lê-vi làm ba, theo tên ba con trai của Lê-vi—Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
  • 1 Sử Ký 23:7 - Dòng Ghẹt-sôn chia làm hai nhóm mang tên La-ê-đan và Si-mê-i, con của Ghẹt-sôn.
  • 1 Sử Ký 23:8 - Ba hậu tự của La-ê-đan là Giê-hi-ên (trưởng gia tộc), Xê-tham, Giô-ên.
  • 1 Sử Ký 23:9 - Đó là những trưởng tộc của La-ê-đan. Ba hậu tự của Si-mê-i là Sê-lô-mít, Ha-xi-ên, và Ha-ran.
  • 1 Sử Ký 23:10 - Bốn hậu tự khác của Si-mê-i: Gia-hát, Xi-xa, Giê-úc, và Bê-ri-a.
  • 1 Sử Ký 23:11 - Gia-hát làm trưởng tộc; kế đến là Xi-xa. Riêng Giê-úc và Bê-ri-a ít con cháu nên trong sổ bộ hai gia đình được kể là một.
  • 1 Sử Ký 23:12 - Con trai Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.
  • 1 Sử Ký 23:13 - Con trai Am-ram là A-rôn và Môi-se. A-rôn và dòng dõi được biệt riêng ra cho Chúa Hằng Hữu để sử dụng các vật chí thánh và vĩnh viễn dâng hương, phục vụ Chúa Hằng Hữu và nhân danh Ngài mà chúc phước lành cho dân.
  • 1 Sử Ký 23:14 - Trong khi đó, các con trai của Môi-se, người của Đức Chúa Trời, đều được liệt kê trong sổ bộ đại tộc Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 23:15 - Hai con trai của Môi-se là Ghẹt-sôn và Ê-li-ê-se.
  • 1 Sử Ký 23:16 - Con trai của Ghẹt-sôn là Sê-bu-ên, trưởng tộc.
  • 1 Sử Ký 23:17 - Con trai độc nhất của Ê-li-ê-se là Rê-ha-bia, trưởng tộc, nhưng Rê-ha-bia lại sinh rất nhiều con.
  • 1 Sử Ký 23:18 - Con trai của Kê-hát là Sê-lô-mít, trưởng tộc.
  • 1 Sử Ký 23:19 - Con trai của Hếp-rôn là Giê-ri-gia (trưởng tộc), A-ma-ria (thứ hai), Gia-ha-xi-ên (thứ ba), và Giê-ca-mê-am (thứ tư).
  • 1 Sử Ký 23:20 - Con trai của U-xi-ên là Mi-ca (trưởng tộc) và Di-si-gia (thứ hai).
  • 1 Sử Ký 23:21 - Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li và Mu-si. Con trai của Mác-li là Ê-lê-a-sa và Kích.
  • 1 Sử Ký 23:22 - Ê-lê-a-sa không có con trai, chỉ có con gái. Các cô này kết hôn với các con trai của Kích.
  • 1 Sử Ký 23:23 - Ba con trai của Mu-si là Mách-li, Ê-đe, và Giê-rê-mốt.
  • 1 Sử Ký 23:24 - Dòng họ Lê-vi chia từng tộc do các trưởng tộc cầm đầu. Mọi người từ hai mươi tuổi trở lên đều phục vụ trong nhà của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 23:25 - Đa-vít nhận định: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã cho dân Ngài hưởng thái bình, còn Ngài ngự tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.
  • 1 Sử Ký 23:26 - Như thế, người Lê-vi không cần khuân vác Đền Tạm và các dụng cụ trong đền nữa.”
  • 1 Sử Ký 23:27 - Người ta kiểm kê dân số người Lê-vi từ hai mươi tuổi trở lên đúng theo lệnh Đa-vít ban hành trước khi qua đời.
  • 1 Sử Ký 23:28 - Nhiệm vụ người Lê-vi là phục vụ trong nhà của Chúa Hằng Hữu bên cạnh các thầy tế lễ, dòng A-rôn, canh gác hành lang và phòng ốc trong nhà của Chúa Hằng Hữu, lau chùi các dụng cụ thánh cho sạch sẽ, coi sóc các công tác trong nhà của Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 23:29 - Họ chuẩn bị bánh thánh, bột mịn tế lễ chay, bánh không men, các thức lễ vật nướng trên vỉ, các hương liệu để pha với dầu tế và các dụng cụ đo lường.
  • 1 Sử Ký 23:30 - Mỗi ngày hai lần, họ phải đứng trước Chúa Hằng Hữu để cảm tạ và ca ngợi.
  • 1 Sử Ký 23:31 - Còn ngày Sa-bát, ngày đầu tháng và các ngày lễ lớn, họ phải phụ giúp việc dâng tế lễ thiêu liên tục trước mặt Chúa Hằng Hữu, đúng theo luật lệ.
  • 1 Sử Ký 23:32 - Họ cũng chịu trách nhiệm giữ an ninh trật tự tại Đền Tạm và Đền Thờ cùng phụ giúp các thầy tế lễ phục vụ trong nhà của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 26:1 - Số người giữ cửa được chia như sau: Mê-sê-lê-mia, con Cô-rê, cháu A-sáp, thuộc dòng Cô-re.
  • 1 Sử Ký 26:2 - Các con trai của Mê-sê-lê-mia là Xa-cha-ri (trưởng nam), Giê-đi-a-ên (thứ hai), Xê-ba-đia (thứ ba), Giát-ni-ên (thứ tư),
  • Nê-hê-mi 11:36 - Có một số người Lê-vi vốn ở Giu-đa đến sống với người Bên-gia-min.
  • 2 Sử Ký 31:15 - Cô-rê có các phụ tá trung tín là Ê-đen, Min-gia-min, Giê-sua, Sê-ma-gia, A-ma-ria, và Sê-ca-nia. Họ phân phối những phẩm vật cho gia đình các thầy tế lễ trong thành, tùy theo ban thứ của họ, phẩm vật được chia đồng đều cho cả già lẫn trẻ.
  • 1 Sử Ký 28:13 - Vua cũng ban huấn thị về việc phân công cho các thầy tế lễ và người Lê-vi, về việc phục dịch Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, và về tất cả vật dụng trong Đền Thờ dùng trong việc thờ phượng.
  • 1 Sa-mu-ên 9:9 - (Thuở ấy, người Ít-ra-ên vẫn gọi tiên tri là tiên kiến. Vì vậy, khi thỉnh ý Đức Chúa Trời, người ta nói: “Hãy đi cầu hỏi vị tiên kiến.”)
圣经
资源
计划
奉献