逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Như thế, tên các con cháu Ít-ra-ên đều được ghi vào gia phả, và gia phả lại được ghi vào Sách Các Vua Ít-ra-ên. Người Giu-đa bị đày sang Ba-by-lôn vì họ không trung thành với Đức Chúa Trời.
- 新标点和合本 - 以色列人都按家谱计算,写在以色列诸王记上。犹大人因犯罪就被掳到巴比伦。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列众人按家谱登记,看哪,都写在《以色列诸王记》上。犹大人因背叛被掳到巴比伦。
- 和合本2010(神版-简体) - 以色列众人按家谱登记,看哪,都写在《以色列诸王记》上。犹大人因背叛被掳到巴比伦。
- 当代译本 - 所有以色列人都按照谱系记在《以色列列王史》上。 犹大人因为对上帝不忠而被掳到了巴比伦。
- 圣经新译本 - 全体以色列人都照着家谱登记,都写在“以色列诸王记”上;犹大人因为悖逆,就被掳到巴比伦去。
- 中文标准译本 - 全体以色列人都记录了家谱,看哪,被记在《以色列诸王纪》上。至于犹大,他们因对神不忠,就被掳到巴比伦去了。
- 现代标点和合本 - 以色列人都按家谱计算,写在《以色列诸王记》上。犹大人因犯罪就被掳到巴比伦。
- 和合本(拼音版) - 以色列人都按家谱计算,写在以色列诸王记上。犹大人因犯罪就被掳到巴比伦。
- New International Version - All Israel was listed in the genealogies recorded in the book of the kings of Israel and Judah. They were taken captive to Babylon because of their unfaithfulness.
- New International Reader's Version - The whole community of Israel was listed in their family histories. They were written down in the records of the kings of Israel and Judah. The people of Judah were taken away from their own land. They were taken as prisoners to Babylon. That’s because they weren’t faithful to the Lord.
- English Standard Version - So all Israel was recorded in genealogies, and these are written in the Book of the Kings of Israel. And Judah was taken into exile in Babylon because of their breach of faith.
- New Living Translation - So all Israel was listed in the genealogical records in The Book of the Kings of Israel. The people of Judah were exiled to Babylon because they were unfaithful to the Lord.
- The Message - This is the complete family tree for all Israel, recorded in the Royal Annals of the Kings of Israel and Judah at the time they were exiled to Babylon because of their unbelieving and disobedient lives.
- Christian Standard Bible - All Israel was registered in the genealogies that are written in the Book of the Kings of Israel. But Judah was exiled to Babylon because of their unfaithfulness.
- New American Standard Bible - So all Israel was enrolled in genealogies; and behold, they are written in the Book of the Kings of Israel. And Judah was taken into exile to Babylon for their infidelity.
- New King James Version - So all Israel was recorded by genealogies, and indeed, they were inscribed in the book of the kings of Israel. But Judah was carried away captive to Babylon because of their unfaithfulness.
- Amplified Bible - So all Israel was enrolled by genealogies; and they are written in the Book of the Kings of Israel. And Judah was carried away into exile to Babylon because of their unfaithfulness [to God].
- American Standard Version - So all Israel were reckoned by genealogies; and, behold, they are written in the book of the kings of Israel: and Judah was carried away captive to Babylon for their transgression.
- King James Version - So all Israel were reckoned by genealogies; and, behold, they were written in the book of the kings of Israel and Judah, who were carried away to Babylon for their transgression.
- New English Translation - Genealogical records were kept for all Israel; they are recorded in the Scroll of the Kings of Israel. The people of Judah were carried away to Babylon because of their unfaithfulness.
- World English Bible - So all Israel were listed by genealogies; and behold, they are written in the book of the kings of Israel. Judah was carried away captive to Babylon for their disobedience.
- 新標點和合本 - 以色列人都按家譜計算,寫在以色列諸王記上。猶大人因犯罪就被擄到巴比倫。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列眾人按家譜登記,看哪,都寫在《以色列諸王記》上。猶大人因背叛被擄到巴比倫。
- 和合本2010(神版-繁體) - 以色列眾人按家譜登記,看哪,都寫在《以色列諸王記》上。猶大人因背叛被擄到巴比倫。
- 當代譯本 - 所有以色列人都按照譜系記在《以色列列王史》上。 猶大人因為對上帝不忠而被擄到了巴比倫。
- 聖經新譯本 - 全體以色列人都照著家譜登記,都寫在“以色列諸王記”上;猶大人因為悖逆,就被擄到巴比倫去。
- 呂振中譯本 - 這樣、 以色列 人都登記了家譜;看哪,都寫在《以色列諸王記》上呢; 猶大 人因為不忠實,就流亡到 巴比倫 。
- 中文標準譯本 - 全體以色列人都記錄了家譜,看哪,被記在《以色列諸王紀》上。至於猶大,他們因對神不忠,就被擄到巴比倫去了。
- 現代標點和合本 - 以色列人都按家譜計算,寫在《以色列諸王記》上。猶大人因犯罪就被擄到巴比倫。
- 文理和合譯本 - 以色列族、循其譜系核之、載於以色列列王紀、猶大因干罪戾、被虜至巴比倫、
- 文理委辦譯本 - 以色列族、因負罪戾、徙於巴比倫、其名載於以色列 猶大二族、列王之紀畧、其譜系可考如此。○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以上即 以色列 全族之世系、載於 以色列 及 猶大 列王之記略、因其獲罪、被遷於 巴比倫 、
- Nueva Versión Internacional - Todos los israelitas fueron registrados en las listas genealógicas e inscritos en el libro de los reyes de Israel. Por causa de su infidelidad a Dios, Judá fue llevado cautivo a Babilonia.
- 현대인의 성경 - 모든 이스라엘 사람들은 각자 자기들의 집안 족보에 등록되었으며 이것은 이스라엘의 열왕기에 기록되어 있다. 유다 사람들은 우상을 섬기고 범죄했기 때문에 바빌로니아의 포로로 잡혀갔다.
- Новый Русский Перевод - Весь Израиль был внесен в родословия, записанные в «Книге царей Израиля». ( Неем. 11:3-19 ) Народ Иуды был уведен в плен в Вавилон за свою неверность.
- Восточный перевод - Весь Исраил был внесён в родословия, записанные в «Книге царей Исраила». Народ Иудеи был уведён в плен в Вавилон за свою неверность.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Весь Исраил был внесён в родословия, записанные в «Книге царей Исраила». Народ Иудеи был уведён в плен в Вавилон за свою неверность.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Весь Исроил был внесён в родословия, записанные в «Книге царей Исроила». Народ Иудеи был уведён в плен в Вавилон за свою неверность.
- La Bible du Semeur 2015 - Tout Israël a été recensé et inscrit dans les Annales des rois d’Israël . La population de Juda fut déportée à Babylone, à cause de ses infidélités.
- リビングバイブル - イスラエルの民の系図は、一人もらさず、『イスラエル諸王の年代記』に載っています。 ユダは偶像礼拝の罪のために、バビロンに捕囚として引いて行かれました。
- Nova Versão Internacional - Todos os israelitas foram alistados nas genealogias dos registros históricos dos reis de Israel. Por sua infidelidade o povo de Judá foi levado prisioneiro para a Babilônia.
- Hoffnung für alle - So wurden die Namen aller Bewohner Israels festgehalten und in die Chronik der Könige von Israel geschrieben. Weil die Bewohner von Juda sich vom Herrn abwandten und andere Götter verehrten, wurden sie nach Babylonien verbannt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชนอิสราเอลทุกคนมีชื่ออยู่ในบันทึกลำดับวงศ์ตระกูลซึ่งบันทึกไว้ในจดหมายเหตุกษัตริย์แห่งอิสราเอล ชนยูดาห์ต้องตกไปเป็นเชลยที่บาบิโลนเพราะไม่ซื่อสัตย์ ( นหม.11:3-19 )
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาวอิสราเอลทั้งปวงมีชื่อระบุอยู่ในลำดับเชื้อสายที่บันทึกไว้ในหนังสือแห่งบรรดากษัตริย์แห่งอิสราเอล ชาวยูดาห์ถูกจับไปเป็นเชลยในบาบิโลนก็เพราะความไม่ภักดีของพวกเขา
交叉引用
- Lu-ca 3:28 - Nê-ri con Mên-chi. Mên-chi con A-đi. A-đi con Cô-sam. Cô-sam con Ên-ma-đan. Ên-ma-đan con Ê-rơ.
- Lu-ca 3:29 - Ê-rơ con Giô-suê. Giô-suê con Ê-li-ê-se. Ê-li-ê-se con Giô-rim. Giô-rim con Mát-thát. Mát-thát con Lê-vi.
- Lu-ca 3:30 - Lê-vi con Si-mê-ôn. Si-mê-ôn con Giu-đa. Giu-đa con Giô-sép. Giô-sép con Giô-nam. Giô-nam con Ê-li-a-kim.
- Lu-ca 3:31 - Ê-li-a-kim con Mê-lê-a. Mê-lê-a con Mên-na. Mên-na con Mát-ta-tha. Mát-ta-tha con Na-than. Na-than con Đa-vít.
- Lu-ca 3:32 - Đa-vít con Gie-sê. Gie-sê con Giô-bết. Giô-bết con Bô-ô. Bô-ô con Sa-la. Sa-la con Na-ách-son.
- Lu-ca 3:33 - Na-ách-son con A-mi-na-đáp. A-mi-na-đáp con Át-min. Át-min con A-rơ-ni. A-rơ-ni con Ếch-rôm. Ếch-rôm con Pha-rê. Pha-rê con Giu-đa.
- Lu-ca 3:34 - Giu-đa con Gia-cốp. Gia-cốp con Y-sác. Y-sác con Áp-ra-ham. Áp-ra-ham con Tha-rê. Tha-rê con Na-cô.
- Lu-ca 3:35 - Na-cô con Sê-rúc. Sê-rúc con Rê-hu. Rê-hu con Bê-léc. Bê-léc con Hê-be. Hê-be con Sa-la.
- Lu-ca 3:36 - Sa-la con Cai-nam. Cai-nam con A-bác-sát. A-bác-sát con Sem. Sem con Nô-ê. Nô-ê con Lê-méc.
- Lu-ca 3:37 - Lê-méc con Mê-tu-sê-la. Mê-tu-sê-la con Hê-nóc. Hê-nóc con Gia-rết. Gia-rết con Ma-ha-la-ên. Ma-ha-la-ên con Kê-nan.
- Lu-ca 3:38 - Kê-nan con Ê-nót. Ê-nót con Sết. Sết con A-đam. A-đam con Đức Chúa Trời.
- Ma-thi-ơ 1:1 - Đây là gia phả của Chúa Giê-xu, Đấng Mết-si-a, theo dòng dõi Đa-vít và Áp-ra-ham:
- Ma-thi-ơ 1:2 - Áp-ra-ham sinh Y-sác. Y-sác sinh Gia-cốp. Gia-cốp sinh Giu-đa và các con.
- Ma-thi-ơ 1:3 - Giu-đa sinh Pha-rê và Xa-ra (tên mẹ là Ta-ma). Pha-rê sinh Hết-rôm. Hết-rôm sinh A-ram.
- Ma-thi-ơ 1:4 - A-ram sinh A-mi-na-đáp. A-mi-na-đáp sinh Na-ách-son. Na-ách-son sinh Sanh-môn.
- Ma-thi-ơ 1:5 - Sanh-môn cưới Ra-háp, sinh Bô-ô. Bô-ô cưới Ru-tơ, sinh Ô-bết. Ô-bết sinh Gie-sê.
- Ma-thi-ơ 1:6 - Gie-sê sinh Vua Đa-vít. Đa-vít sinh Sa-lô-môn (mẹ là Bết-sê-ba, là bà góa U-ri).
- Ma-thi-ơ 1:7 - Sa-lô-môn sinh Rô-bô-am. Rô-bô-am sinh A-bi-gia. A-bi-gia sinh A-sa.
- Ma-thi-ơ 1:8 - A-sa sinh Giô-sa-phát. Giô-sa-phát sinh Giô-ram. Giô-ram sinh Ô-xia
- Ma-thi-ơ 1:9 - Ô-xia sinh Giô-tham. Giô-tham sinh A-cha. A-cha sinh Ê-xê-chia
- Ma-thi-ơ 1:10 - Ê-xê-chia sinh Ma-na-se. Ma-na-se sinh A-môn. A-môn sinh Giô-si-a.
- Ma-thi-ơ 1:11 - Giô-si-a sinh Giê-cô-nia và các con trước khi người Do Thái bị lưu đày qua Ba-by-lôn.
- Ma-thi-ơ 1:12 - Sau khi bị lưu đày: Giê-cô-nia sinh Sa-la-thi-ên. Sa-la-thiên sinh Xô-rô-ba-bên.
- Ma-thi-ơ 1:13 - Xô-rô-ba-bên sinh A-bi-út. A-bi-út sinh Ê-li-a-kim. Ê-li-a-kim sinh A-xô.
- Ma-thi-ơ 1:14 - A-xô sinh Xa-đốc. Xa-đốc sinh A-kim. A-kim sinh Ê-li-út.
- Ma-thi-ơ 1:15 - Ê-li-út sinh Ê-lê-a-sa. Ê-lê-a-sa sinh Ma-than. Ma-than sinh Gia-cốp.
- Ma-thi-ơ 1:16 - Gia-cốp sinh Giô-sép, chồng Ma-ri. Ma-ri sinh Chúa Giê-xu là Đấng Mết-si-a.
- 2 Sử Ký 36:18 - Vua lấy tất cả dụng cụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời về Ba-by-lôn, bất luận lớn nhỏ, các bảo vật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong kho của vua và các quan viên.
- 2 Sử Ký 36:19 - Quân địch phóng lửa Đền Thờ Đức Chúa Trời, phá vỡ các tường lũy Giê-ru-sa-lem, thiêu rụi các cung điện, dinh thự, và phá hủy tất cả vật dụng quý giá.
- 2 Sử Ký 36:20 - Những người còn sống sót sau cuộc tàn sát bằng gươm đều bị bắt qua Ba-by-lôn làm nô lệ cho vua và con của vua cho đến thời đế quốc Ba Tư nắm quyền.
- Đa-ni-ên 1:2 - Chúa Hằng Hữu giao nạp Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa vào tay Nê-bu-cát-nết-sa, luôn với một phần khí dụng của Đền Thờ Đức Chúa Trời. Vua Ba-by-lôn cho chở các khí dụng ấy về cất kỹ trong kho tàng tại đền thờ thần mình ở xứ Si-nê-a.
- Nê-hê-mi 7:5 - Đức Chúa Trời giục lòng tôi triệu tập các nhà lãnh đạo và toàn dân lại để đăng bộ. Và tôi cũng tìm được một sách chép gia phả của những người trở về Giu-đa đợt thứ nhất. Sách ấy có ghi:
- Giê-rê-mi 39:9 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, đưa đi lưu đày qua Ba-by-lôn tất cả số dân sống sót sau cuộc chiến tranh, kể cả những người đã đào ngũ theo ông ấy.
- E-xơ-ra 2:62 - Những người này cũng không tìm được gia phả, nên bị ngưng chức tế lễ.
- E-xơ-ra 2:63 - Các nhà lãnh đạo cấm họ không được hưởng phần ăn thánh, vì các nhà lãnh đạo muốn chờ đến lúc cầu hỏi Chúa Hằng Hữu bằng cách dùng U-rim và Thu-mim để xem họ có thuộc dòng họ thầy tế lễ không.
- E-xơ-ra 2:59 - Có một số người từ các thành Tên Mê-la, Tên Hạt-sa, Kê-rúp, A-đan, và Y-mê trở về Giê-ru-sa-lem, nhưng họ không còn gia phả hay bằng cớ về nguồn gốc tông tộc, để chứng minh họ là người Ít-ra-ên. Những người này gồm có:
- 1 Sử Ký 5:25 - Nhưng họ bất trung cùng Đức Chúa Trời của tổ tiên, thờ các thần của những thổ dân đã bị Đức Chúa Trời tiêu diệt và lấy đất cho họ ở.
- 1 Sử Ký 5:26 - Vì thế, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên xui khiến vua A-sy-ri là Bun, cũng gọi là Tiếc-lát Phi-nê-se, đến đánh, bắt người Ru-bên, Gát và nửa đại tộc Ma-na-se đày sang Ha-la, Cha-bo, Ha-ra, và bên Sông Gô-xan, họ còn ở đó cho đến nay.
- 2 Sử Ký 36:9 - Giê-hô-gia-kin được mười tám tuổi khi lên ngôi, và trị vì chỉ được ba tháng mười ngày tại Giê-ru-sa-lem. Giê-hô-gia-kin làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 36:10 - Đến đầu năm sau, vua Nê-bu-cát-nết-sa sai bắt giải Giê-hô-gia-kin qua Ba-by-lôn, cùng cướp đi nhiều dụng cụ quý giá trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, rồi lập Sê-đê-kia, chú của Giê-hô-gia-kin, làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 33:11 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu sai các tướng chỉ huy quân đội A-sy-ri đến bắt Ma-na-se làm tù binh. Chúng dùng móc sắt, xiềng lại bằng xích đồng và dẫn vua qua Ba-by-lôn.
- Nê-hê-mi 7:64 - Những người này cũng không tìm được gia phả, nên bị ngưng chức tế lễ và không được hưởng phần ăn thánh,
- Giê-rê-mi 52:14 - Rồi ông giám sát cả đoàn quân Ba-by-lôn phá sập các thành lũy bao bọc Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 52:15 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, bắt lưu đày một số dân nghèo, cùng những người sống sót trong thành, những người đầu hàng vua Ba-by-lôn, và các thợ thủ công.