Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thứ ba là Áp-sa-lôm, mẹ là Ma-a-ca, con gái của Thanh-mai, vua xứ Ghê-sua. Con thứ tư là A-đô-ni-gia, mẹ là Hà-ghi.
  • 新标点和合本 - 三子押沙龙是基述王达买的女儿玛迦生的。四子亚多尼雅是哈及生的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 三子押沙龙是基述王达买的女儿玛迦生的。四子亚多尼雅是哈及生的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 三子押沙龙是基述王达买的女儿玛迦生的。四子亚多尼雅是哈及生的。
  • 当代译本 - 三子押沙龙,由基述王达买的女儿玛迦所生;四子亚多尼雅,由哈及所生;
  • 圣经新译本 - 三子押沙龙,是基述王达买的女儿玛迦生的;四子亚多尼雅,是哈及的儿子;
  • 中文标准译本 - 三子押沙龙,由基述王塔尔迈的女儿玛迦所生; 四子亚多尼雅,是哈及的儿子;
  • 现代标点和合本 - 三子押沙龙,是基述王达买的女儿玛迦生的;四子亚多尼雅,是哈及生的;
  • 和合本(拼音版) - 三子押沙龙,是基述王达买的女儿玛迦生的;四子亚多尼雅,是哈及生的;
  • New International Version - the third, Absalom the son of Maakah daughter of Talmai king of Geshur; the fourth, Adonijah the son of Haggith;
  • New International Reader's Version - The third son was Absalom. His mother was Maakah. She was the daughter of Talmai, the king of Geshur. The fourth son was Adonijah. His mother was Haggith.
  • English Standard Version - the third, Absalom, whose mother was Maacah, the daughter of Talmai, king of Geshur; the fourth, Adonijah, whose mother was Haggith;
  • New Living Translation - The third was Absalom, whose mother was Maacah, the daughter of Talmai, king of Geshur. The fourth was Adonijah, whose mother was Haggith.
  • Christian Standard Bible - Absalom son of Maacah, daughter of King Talmai of Geshur, was third; Adonijah son of Haggith was fourth;
  • New American Standard Bible - the third was Absalom the son of Maacah, the daughter of Talmai king of Geshur; the fourth was Adonijah the son of Haggith;
  • New King James Version - the third, Absalom the son of Maacah, the daughter of Talmai, king of Geshur; the fourth, Adonijah the son of Haggith;
  • Amplified Bible - third, Absalom the son of Maacah, daughter of Talmai king of Geshur; fourth, Adonijah, the son of Haggith;
  • American Standard Version - the third, Absalom the son of Maacah the daughter of Talmai king of Geshur; the fourth, Adonijah the son of Haggith;
  • King James Version - The third, Absalom the son of Maacah the daughter of Talmai king of Geshur: the fourth, Adonijah the son of Haggith:
  • New English Translation - the third was Absalom whose mother was Maacah, daughter of King Talmai of Geshur; the fourth was Adonijah, whose mother was Haggith;
  • World English Bible - the third, Absalom the son of Maacah the daughter of Talmai king of Geshur; the fourth, Adonijah the son of Haggith;
  • 新標點和合本 - 三子押沙龍是基述王達買的女兒瑪迦生的。四子亞多尼雅是哈及生的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 三子押沙龍是基述王達買的女兒瑪迦生的。四子亞多尼雅是哈及生的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 三子押沙龍是基述王達買的女兒瑪迦生的。四子亞多尼雅是哈及生的。
  • 當代譯本 - 三子押沙龍,由基述王達買的女兒瑪迦所生;四子亞多尼雅,由哈及所生;
  • 聖經新譯本 - 三子押沙龍,是基述王達買的女兒瑪迦生的;四子亞多尼雅,是哈及的兒子;
  • 呂振中譯本 - 三子 押沙龍 、是 基述 王 達買 的女兒 瑪迦 生的;四子 亞多尼雅 、是 哈及 生的;
  • 中文標準譯本 - 三子押沙龍,由基述王塔爾邁的女兒瑪迦所生; 四子亞多尼雅,是哈及的兒子;
  • 現代標點和合本 - 三子押沙龍,是基述王達買的女兒瑪迦生的;四子亞多尼雅,是哈及生的;
  • 文理和合譯本 - 三子押沙龍、基述王達買女瑪迦所出、四子亞多尼雅、哈及所出、
  • 文理委辦譯本 - 三押沙龍、乃基述王達買女馬迦所出。四亞多尼雅、乃哈及所出。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 三子 押沙龍 、乃 基述 王 達買 女 瑪迦 所出、四子 亞多尼雅 、乃 哈及 所出、
  • Nueva Versión Internacional - el tercero, Absalón hijo de Macá, la hija del rey Talmay de Guesur; el cuarto, Adonías hijo de Jaguit;
  • 현대인의 성경 - 셋째는 그술 왕 달매의 딸 마아가가 낳은 압살롬, 넷째는 학깃이 낳은 아도니야,
  • Новый Русский Перевод - третий – Авессалом, сын Маахи, дочери Талмая, царя Гешура; четвертый – Адония, сын Аггифы;
  • Восточный перевод - третий – Авессалом, сын Маахи, дочери Талмая, царя Гешура; четвёртый – Адония, сын Хаггиты;
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - третий – Авессалом, сын Маахи, дочери Талмая, царя Гешура; четвёртый – Адония, сын Хаггиты;
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - третий – Авессалом, сын Маахи, дочери Талмая, царя Гешура; четвёртый – Адония, сын Хаггиты;
  • La Bible du Semeur 2015 - le troisième, Absalom, était le fils de Maaka, fille de Talmaï, le roi de Gueshour ; le quatrième, Adoniya, était le fils de Haggith ;
  • リビングバイブル - 三男は、ゲシュルの王タルマイの娘マアカから生まれたアブシャロム。 四男は、ハギテを母とするアドニヤ。
  • Nova Versão Internacional - o terceiro, Absalão, de Maaca, filha de Talmai, rei de Gesur; o quarto, Adonias, de Hagite;
  • Hoffnung für alle - Absalom war der dritte Sohn, seine Mutter hieß Maacha und war eine Tochter von Talmai, dem König von Geschur. Der vierte Sohn hieß Adonija, und seine Mutter war Haggit.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์ที่สามคืออับซาโลม ประสูติจากนางมาอาคาห์ธิดากษัตริย์ทัลมัยแห่งเกชูร์ องค์ที่สี่คืออาโดนียาห์ ประสูติจากนางฮักกีท
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​ที่​สาม​คือ​อับซาโลม​เกิด​จาก​นาง​มาอาคาห์​บุตร​หญิง​ของ​ทัลมัย​กษัตริย์​แห่ง​เกชูร์ คน​ที่​สี่​คือ​อาโดนียาห์​บุตร​ของ​นาง​ฮักกีท
交叉引用
  • 2 Sa-mu-ên 13:38 - Áp-sa-lôm ở lại Ghê-sua ba năm.
  • 2 Sa-mu-ên 3:4 - Con thứ tư là A-đô-ni-gia, mẹ là Hà-ghi. Con thứ năm là Sê-pha-tia, mẹ là A-bi-tan.
  • 1 Các Vua 1:5 - Lúc ấy, con của Đa-vít, Hoàng tử A-đô-ni-gia, mẹ là Hà-ghi, tuyên bố: “Ta sẽ làm vua,” rồi sắm xe ngựa và tuyển năm mươi người chạy trước mở đường.
  • 1 Các Vua 2:24 - Con thề có Chúa Hằng Hữu—Đấng đã đặt con làm vua thế cho Đa-vít, cha con, và lập triều đại này như Ngài đã hứa—rằng A-đô-ni-gia phải chết hôm nay!”
  • 1 Các Vua 2:25 - Vua Sa-lô-môn sai Bê-na-gia, con Giê-hô-gia-đa giết A-đô-ni-gia.
  • 2 Sa-mu-ên 18:14 - Giô-áp nói: “Ta không phí thì giờ đứng đây nghe anh nữa đâu.” Rồi ông lấy ba mũi giáo đâm vào tim Áp-sa-lôm, trong khi Áp-sa-lôm đang còn sống và bị treo trên cây.
  • 2 Sa-mu-ên 14:32 - Áp-sa-lôm đáp Giô-áp: “Vì tôi muốn gặp mặt để nhờ ông đi nói với vua giùm: ‘Tại sao đem tôi về đây làm gì? Thà cứ để cho tôi ở Ghê-sua còn hơn. Bây giờ, xin vua cho tôi được diện kiến. Nếu xét thấy tôi có tội, vua cứ việc giết tôi đi.’”
  • 2 Sa-mu-ên 13:20 - Áp-sa-lôm, anh Ta-ma, hỏi nàng: “Am-nôn cưỡng hiếp em phải không? Từ giờ em hãy giữ im lặng. Dù sao người ấy cũng là anh của em. Không cần phải lo lắng.” Từ đó, Ta-ma sống cô đơn buồn thảm trong nhà Áp-sa-lôm, anh mình.
  • 2 Sa-mu-ên 13:21 - Vua Đa-vít nghe được chuyện này, rất tức giận.
  • 2 Sa-mu-ên 13:22 - Còn Áp-sa-lôm ghét cay ghét đắng Am-nôn về việc người ấy đã làm với em mình.
  • 2 Sa-mu-ên 13:23 - Hai năm sau, nhân dịp Áp-sa-lôm có cuộc xén lông chiên ở Ba-anh Hát-so, gần Ép-ra-im, Áp-sa-lôm sai mời tất cả các hoàng tử đến dự.
  • 2 Sa-mu-ên 13:24 - Ông đến thưa với vua: “Nhân ngày con tổ chức xén lông chiên, xin mời vua và quần thần đến chơi.”
  • 2 Sa-mu-ên 13:25 - Vua đáp: “Không nên, nếu mọi người kéo tới thì con sẽ không lo xuể.” Dù Áp-sa-lôm năn nỉ, vua chỉ chúc phước cho chứ không nhận lời.
  • 2 Sa-mu-ên 13:26 - Áp-sa-lôm lại thưa: “Nếu cha không đi, xin cho anh Am-nôn đi vậy.” Vua hỏi: “Tại sao Am-nôn phải đi?”
  • 2 Sa-mu-ên 13:27 - Nhưng Áp-sa-lôm năn nỉ mãi cho đến khi vua bằng lòng cho Am-nôn và các hoàng tử đi.
  • 2 Sa-mu-ên 13:28 - Áp-sa-lôm dặn các đầy tớ mình: “Hãy đợi khi Am-nôn uống say; ta sẽ ra dấu thì các ngươi giết hắn! Đừng sợ, vì các ngươi chỉ vâng theo lệnh ta.”
  • 2 Sa-mu-ên 15:8 - Vì lúc còn ở Ghê-sua thuộc xứ A-ram, con có khấn nguyện: ‘Nếu Chúa Hằng Hữu đem con về Giê-ru-sa-lem, con sẽ dâng lễ vật lên Ngài.’”
  • 1 Sử Ký 2:23 - (Nhưng người Ghê-sua và A-ram chiếm đoạt các thành phố Giai-rơ, đồng thời cũng chiếm luôn thành phố Kê-nát và sáu mươi làng quanh thành phố này.) Tất cả những người này là con cháu Ma-ki, cha của Ga-la-át.
  • 2 Sa-mu-ên 13:1 - Hoàng tử Áp-sa-lôm, con Vua Đa-vít có một em gái rất đẹp tên là Ta-ma. Am-nôn, anh cùng cha khác mẹ của nàng, say mê nàng.
  • 2 Sa-mu-ên 18:33 - Vua rất xúc động, bỏ đi lên phòng trên cổng thành, vừa đi vừa khóc than: “Áp-sa-lôm con ơi, con ta ơi! Áp-sa-lôm ơi! Ước gì ta được chết thay con. Áp-sa-lôm ơi! Con ơi! Con ta ơi!”
  • 2 Sa-mu-ên 14:23 - Nói xong, Giô-áp đứng lên đi Ghê-sua, đem Áp-sa-lôm về Giê-ru-sa-lem.
  • Giô-suê 13:13 - Còn người Ghê-sua và Ma-a-cát không bị Ít-ra-ên đuổi đi nên cho đến nay họ vẫn sống chung với người Ít-ra-ên trong địa phương này.
  • 2 Sa-mu-ên 18:18 - Trước kia, khi Áp-sa-lôm thấy mình chưa có con trai để lưu danh nên có xây một cái bia đá trong Thung Lũng Vua, đặt tên bia theo tên mình. Và cho đến nay bia này vẫn được gọi là Bia Kỷ Niệm Áp-sa-lôm.
  • 2 Sa-mu-ên 19:4 - Vua che mặt, lớn tiếng khóc than: “Áp-sa-lôm, con ơi! Áp-sa-lôm ơi! Con ơi! Con ta ơi!”
  • 2 Sa-mu-ên 19:5 - Giô-áp vào cung, nói với vua: “Hôm nay vua làm hổ mặt bầy tôi vua, những người vừa cứu mạng vua và mạng các hoàng tử, công chúa, hoàng hậu, và cung phi.
  • 2 Sa-mu-ên 19:6 - Hóa ra vua thương người ghét mình và ghét người thương mình. Hôm nay vua tỏ cho mọi người thấy rằng tướng sĩ đối với vua không giá trị gì cả. Và bây giờ tôi biết được rằng nếu Áp-sa-lôm còn sống và tất cả chúng tôi đều chết, thì chắc vua hài lòng lắm.
  • 2 Sa-mu-ên 19:7 - Thôi, xin vua đứng dậy, đi ra nói vài lời vỗ về quân sĩ; nếu không, tôi thề có Chúa Hằng Hữu, không một ai ở lại với vua nội trong đêm nay; và như thế, đây là tai họa lớn nhất vua chưa từng gặp từ thuở niên thiếu đến bây giờ.”
  • 2 Sa-mu-ên 19:8 - Vua đứng dậy, ra ngồi ở cổng thành. Khi dân nghe tin này, liền kéo nhau đến với vua. Quân Ít-ra-ên đã thua trận, ai về nhà nấy.
  • 2 Sa-mu-ên 19:9 - Bây giờ, trong các đại tộc Ít-ra-ên, người ta bàn luận sôi nổi về việc rước Vua Đa-vít về kinh đô, vì vua đã cứu nước khỏi thế lực quân thù, khỏi ách người Phi-li-tin.
  • 2 Sa-mu-ên 19:10 - Còn Áp-sa-lôm, người vừa được dân chọn làm vua và vì việc này Đa-vít phải bỏ chạy, nay đã tử trận.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thứ ba là Áp-sa-lôm, mẹ là Ma-a-ca, con gái của Thanh-mai, vua xứ Ghê-sua. Con thứ tư là A-đô-ni-gia, mẹ là Hà-ghi.
  • 新标点和合本 - 三子押沙龙是基述王达买的女儿玛迦生的。四子亚多尼雅是哈及生的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 三子押沙龙是基述王达买的女儿玛迦生的。四子亚多尼雅是哈及生的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 三子押沙龙是基述王达买的女儿玛迦生的。四子亚多尼雅是哈及生的。
  • 当代译本 - 三子押沙龙,由基述王达买的女儿玛迦所生;四子亚多尼雅,由哈及所生;
  • 圣经新译本 - 三子押沙龙,是基述王达买的女儿玛迦生的;四子亚多尼雅,是哈及的儿子;
  • 中文标准译本 - 三子押沙龙,由基述王塔尔迈的女儿玛迦所生; 四子亚多尼雅,是哈及的儿子;
  • 现代标点和合本 - 三子押沙龙,是基述王达买的女儿玛迦生的;四子亚多尼雅,是哈及生的;
  • 和合本(拼音版) - 三子押沙龙,是基述王达买的女儿玛迦生的;四子亚多尼雅,是哈及生的;
  • New International Version - the third, Absalom the son of Maakah daughter of Talmai king of Geshur; the fourth, Adonijah the son of Haggith;
  • New International Reader's Version - The third son was Absalom. His mother was Maakah. She was the daughter of Talmai, the king of Geshur. The fourth son was Adonijah. His mother was Haggith.
  • English Standard Version - the third, Absalom, whose mother was Maacah, the daughter of Talmai, king of Geshur; the fourth, Adonijah, whose mother was Haggith;
  • New Living Translation - The third was Absalom, whose mother was Maacah, the daughter of Talmai, king of Geshur. The fourth was Adonijah, whose mother was Haggith.
  • Christian Standard Bible - Absalom son of Maacah, daughter of King Talmai of Geshur, was third; Adonijah son of Haggith was fourth;
  • New American Standard Bible - the third was Absalom the son of Maacah, the daughter of Talmai king of Geshur; the fourth was Adonijah the son of Haggith;
  • New King James Version - the third, Absalom the son of Maacah, the daughter of Talmai, king of Geshur; the fourth, Adonijah the son of Haggith;
  • Amplified Bible - third, Absalom the son of Maacah, daughter of Talmai king of Geshur; fourth, Adonijah, the son of Haggith;
  • American Standard Version - the third, Absalom the son of Maacah the daughter of Talmai king of Geshur; the fourth, Adonijah the son of Haggith;
  • King James Version - The third, Absalom the son of Maacah the daughter of Talmai king of Geshur: the fourth, Adonijah the son of Haggith:
  • New English Translation - the third was Absalom whose mother was Maacah, daughter of King Talmai of Geshur; the fourth was Adonijah, whose mother was Haggith;
  • World English Bible - the third, Absalom the son of Maacah the daughter of Talmai king of Geshur; the fourth, Adonijah the son of Haggith;
  • 新標點和合本 - 三子押沙龍是基述王達買的女兒瑪迦生的。四子亞多尼雅是哈及生的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 三子押沙龍是基述王達買的女兒瑪迦生的。四子亞多尼雅是哈及生的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 三子押沙龍是基述王達買的女兒瑪迦生的。四子亞多尼雅是哈及生的。
  • 當代譯本 - 三子押沙龍,由基述王達買的女兒瑪迦所生;四子亞多尼雅,由哈及所生;
  • 聖經新譯本 - 三子押沙龍,是基述王達買的女兒瑪迦生的;四子亞多尼雅,是哈及的兒子;
  • 呂振中譯本 - 三子 押沙龍 、是 基述 王 達買 的女兒 瑪迦 生的;四子 亞多尼雅 、是 哈及 生的;
  • 中文標準譯本 - 三子押沙龍,由基述王塔爾邁的女兒瑪迦所生; 四子亞多尼雅,是哈及的兒子;
  • 現代標點和合本 - 三子押沙龍,是基述王達買的女兒瑪迦生的;四子亞多尼雅,是哈及生的;
  • 文理和合譯本 - 三子押沙龍、基述王達買女瑪迦所出、四子亞多尼雅、哈及所出、
  • 文理委辦譯本 - 三押沙龍、乃基述王達買女馬迦所出。四亞多尼雅、乃哈及所出。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 三子 押沙龍 、乃 基述 王 達買 女 瑪迦 所出、四子 亞多尼雅 、乃 哈及 所出、
  • Nueva Versión Internacional - el tercero, Absalón hijo de Macá, la hija del rey Talmay de Guesur; el cuarto, Adonías hijo de Jaguit;
  • 현대인의 성경 - 셋째는 그술 왕 달매의 딸 마아가가 낳은 압살롬, 넷째는 학깃이 낳은 아도니야,
  • Новый Русский Перевод - третий – Авессалом, сын Маахи, дочери Талмая, царя Гешура; четвертый – Адония, сын Аггифы;
  • Восточный перевод - третий – Авессалом, сын Маахи, дочери Талмая, царя Гешура; четвёртый – Адония, сын Хаггиты;
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - третий – Авессалом, сын Маахи, дочери Талмая, царя Гешура; четвёртый – Адония, сын Хаггиты;
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - третий – Авессалом, сын Маахи, дочери Талмая, царя Гешура; четвёртый – Адония, сын Хаггиты;
  • La Bible du Semeur 2015 - le troisième, Absalom, était le fils de Maaka, fille de Talmaï, le roi de Gueshour ; le quatrième, Adoniya, était le fils de Haggith ;
  • リビングバイブル - 三男は、ゲシュルの王タルマイの娘マアカから生まれたアブシャロム。 四男は、ハギテを母とするアドニヤ。
  • Nova Versão Internacional - o terceiro, Absalão, de Maaca, filha de Talmai, rei de Gesur; o quarto, Adonias, de Hagite;
  • Hoffnung für alle - Absalom war der dritte Sohn, seine Mutter hieß Maacha und war eine Tochter von Talmai, dem König von Geschur. Der vierte Sohn hieß Adonija, und seine Mutter war Haggit.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์ที่สามคืออับซาโลม ประสูติจากนางมาอาคาห์ธิดากษัตริย์ทัลมัยแห่งเกชูร์ องค์ที่สี่คืออาโดนียาห์ ประสูติจากนางฮักกีท
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​ที่​สาม​คือ​อับซาโลม​เกิด​จาก​นาง​มาอาคาห์​บุตร​หญิง​ของ​ทัลมัย​กษัตริย์​แห่ง​เกชูร์ คน​ที่​สี่​คือ​อาโดนียาห์​บุตร​ของ​นาง​ฮักกีท
  • 2 Sa-mu-ên 13:38 - Áp-sa-lôm ở lại Ghê-sua ba năm.
  • 2 Sa-mu-ên 3:4 - Con thứ tư là A-đô-ni-gia, mẹ là Hà-ghi. Con thứ năm là Sê-pha-tia, mẹ là A-bi-tan.
  • 1 Các Vua 1:5 - Lúc ấy, con của Đa-vít, Hoàng tử A-đô-ni-gia, mẹ là Hà-ghi, tuyên bố: “Ta sẽ làm vua,” rồi sắm xe ngựa và tuyển năm mươi người chạy trước mở đường.
  • 1 Các Vua 2:24 - Con thề có Chúa Hằng Hữu—Đấng đã đặt con làm vua thế cho Đa-vít, cha con, và lập triều đại này như Ngài đã hứa—rằng A-đô-ni-gia phải chết hôm nay!”
  • 1 Các Vua 2:25 - Vua Sa-lô-môn sai Bê-na-gia, con Giê-hô-gia-đa giết A-đô-ni-gia.
  • 2 Sa-mu-ên 18:14 - Giô-áp nói: “Ta không phí thì giờ đứng đây nghe anh nữa đâu.” Rồi ông lấy ba mũi giáo đâm vào tim Áp-sa-lôm, trong khi Áp-sa-lôm đang còn sống và bị treo trên cây.
  • 2 Sa-mu-ên 14:32 - Áp-sa-lôm đáp Giô-áp: “Vì tôi muốn gặp mặt để nhờ ông đi nói với vua giùm: ‘Tại sao đem tôi về đây làm gì? Thà cứ để cho tôi ở Ghê-sua còn hơn. Bây giờ, xin vua cho tôi được diện kiến. Nếu xét thấy tôi có tội, vua cứ việc giết tôi đi.’”
  • 2 Sa-mu-ên 13:20 - Áp-sa-lôm, anh Ta-ma, hỏi nàng: “Am-nôn cưỡng hiếp em phải không? Từ giờ em hãy giữ im lặng. Dù sao người ấy cũng là anh của em. Không cần phải lo lắng.” Từ đó, Ta-ma sống cô đơn buồn thảm trong nhà Áp-sa-lôm, anh mình.
  • 2 Sa-mu-ên 13:21 - Vua Đa-vít nghe được chuyện này, rất tức giận.
  • 2 Sa-mu-ên 13:22 - Còn Áp-sa-lôm ghét cay ghét đắng Am-nôn về việc người ấy đã làm với em mình.
  • 2 Sa-mu-ên 13:23 - Hai năm sau, nhân dịp Áp-sa-lôm có cuộc xén lông chiên ở Ba-anh Hát-so, gần Ép-ra-im, Áp-sa-lôm sai mời tất cả các hoàng tử đến dự.
  • 2 Sa-mu-ên 13:24 - Ông đến thưa với vua: “Nhân ngày con tổ chức xén lông chiên, xin mời vua và quần thần đến chơi.”
  • 2 Sa-mu-ên 13:25 - Vua đáp: “Không nên, nếu mọi người kéo tới thì con sẽ không lo xuể.” Dù Áp-sa-lôm năn nỉ, vua chỉ chúc phước cho chứ không nhận lời.
  • 2 Sa-mu-ên 13:26 - Áp-sa-lôm lại thưa: “Nếu cha không đi, xin cho anh Am-nôn đi vậy.” Vua hỏi: “Tại sao Am-nôn phải đi?”
  • 2 Sa-mu-ên 13:27 - Nhưng Áp-sa-lôm năn nỉ mãi cho đến khi vua bằng lòng cho Am-nôn và các hoàng tử đi.
  • 2 Sa-mu-ên 13:28 - Áp-sa-lôm dặn các đầy tớ mình: “Hãy đợi khi Am-nôn uống say; ta sẽ ra dấu thì các ngươi giết hắn! Đừng sợ, vì các ngươi chỉ vâng theo lệnh ta.”
  • 2 Sa-mu-ên 15:8 - Vì lúc còn ở Ghê-sua thuộc xứ A-ram, con có khấn nguyện: ‘Nếu Chúa Hằng Hữu đem con về Giê-ru-sa-lem, con sẽ dâng lễ vật lên Ngài.’”
  • 1 Sử Ký 2:23 - (Nhưng người Ghê-sua và A-ram chiếm đoạt các thành phố Giai-rơ, đồng thời cũng chiếm luôn thành phố Kê-nát và sáu mươi làng quanh thành phố này.) Tất cả những người này là con cháu Ma-ki, cha của Ga-la-át.
  • 2 Sa-mu-ên 13:1 - Hoàng tử Áp-sa-lôm, con Vua Đa-vít có một em gái rất đẹp tên là Ta-ma. Am-nôn, anh cùng cha khác mẹ của nàng, say mê nàng.
  • 2 Sa-mu-ên 18:33 - Vua rất xúc động, bỏ đi lên phòng trên cổng thành, vừa đi vừa khóc than: “Áp-sa-lôm con ơi, con ta ơi! Áp-sa-lôm ơi! Ước gì ta được chết thay con. Áp-sa-lôm ơi! Con ơi! Con ta ơi!”
  • 2 Sa-mu-ên 14:23 - Nói xong, Giô-áp đứng lên đi Ghê-sua, đem Áp-sa-lôm về Giê-ru-sa-lem.
  • Giô-suê 13:13 - Còn người Ghê-sua và Ma-a-cát không bị Ít-ra-ên đuổi đi nên cho đến nay họ vẫn sống chung với người Ít-ra-ên trong địa phương này.
  • 2 Sa-mu-ên 18:18 - Trước kia, khi Áp-sa-lôm thấy mình chưa có con trai để lưu danh nên có xây một cái bia đá trong Thung Lũng Vua, đặt tên bia theo tên mình. Và cho đến nay bia này vẫn được gọi là Bia Kỷ Niệm Áp-sa-lôm.
  • 2 Sa-mu-ên 19:4 - Vua che mặt, lớn tiếng khóc than: “Áp-sa-lôm, con ơi! Áp-sa-lôm ơi! Con ơi! Con ta ơi!”
  • 2 Sa-mu-ên 19:5 - Giô-áp vào cung, nói với vua: “Hôm nay vua làm hổ mặt bầy tôi vua, những người vừa cứu mạng vua và mạng các hoàng tử, công chúa, hoàng hậu, và cung phi.
  • 2 Sa-mu-ên 19:6 - Hóa ra vua thương người ghét mình và ghét người thương mình. Hôm nay vua tỏ cho mọi người thấy rằng tướng sĩ đối với vua không giá trị gì cả. Và bây giờ tôi biết được rằng nếu Áp-sa-lôm còn sống và tất cả chúng tôi đều chết, thì chắc vua hài lòng lắm.
  • 2 Sa-mu-ên 19:7 - Thôi, xin vua đứng dậy, đi ra nói vài lời vỗ về quân sĩ; nếu không, tôi thề có Chúa Hằng Hữu, không một ai ở lại với vua nội trong đêm nay; và như thế, đây là tai họa lớn nhất vua chưa từng gặp từ thuở niên thiếu đến bây giờ.”
  • 2 Sa-mu-ên 19:8 - Vua đứng dậy, ra ngồi ở cổng thành. Khi dân nghe tin này, liền kéo nhau đến với vua. Quân Ít-ra-ên đã thua trận, ai về nhà nấy.
  • 2 Sa-mu-ên 19:9 - Bây giờ, trong các đại tộc Ít-ra-ên, người ta bàn luận sôi nổi về việc rước Vua Đa-vít về kinh đô, vì vua đã cứu nước khỏi thế lực quân thù, khỏi ách người Phi-li-tin.
  • 2 Sa-mu-ên 19:10 - Còn Áp-sa-lôm, người vừa được dân chọn làm vua và vì việc này Đa-vít phải bỏ chạy, nay đã tử trận.
圣经
资源
计划
奉献