Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
29:5 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Và vàng bạc này còn dùng để chế dụng cụ do các nghệ nhân thực hiện. Bây giờ, ai là người theo gương ta và hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu?”
  • 新标点和合本 - 金子做金器,银子做银器,并藉匠人的手制造一切。今日有谁乐意将自己献给耶和华呢?”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 金子做金器,银子做银器,并藉工匠的手做一切的工。今日有谁愿意将自己献给耶和华呢?”
  • 和合本2010(神版-简体) - 金子做金器,银子做银器,并藉工匠的手做一切的工。今日有谁愿意将自己献给耶和华呢?”
  • 当代译本 - 供匠人制作金器银器。今天,有谁乐意向耶和华奉献?”
  • 圣经新译本 - 金子做金器,银子做银器,以及匠人手所作的各样巧工。今日有谁愿意奉献给耶和华呢?”
  • 中文标准译本 - 并要用金子做金器,银子做银器,藉着工匠的手做成各样的工艺品。今天谁甘愿奉献,全心归于耶和华呢?”
  • 现代标点和合本 - 金子做金器,银子做银器,并藉匠人的手制造一切。今日有谁乐意将自己献给耶和华呢?”
  • 和合本(拼音版) - 金子作金器,银子作银器,并藉匠人的手制造一切。今日有谁乐意将自己献给耶和华呢?”
  • New International Version - for the gold work and the silver work, and for all the work to be done by the craftsmen. Now, who is willing to consecrate themselves to the Lord today?”
  • New International Reader's Version - Use it for the gold work and the silver work. Use it for everything the skilled workers will do. How many of you are willing to set yourselves apart to the Lord today?”
  • English Standard Version - and for all the work to be done by craftsmen, gold for the things of gold and silver for the things of silver. Who then will offer willingly, consecrating himself today to the Lord?”
  • New Living Translation - and for the other gold and silver work to be done by the craftsmen. Now then, who will follow my example and give offerings to the Lord today?”
  • Christian Standard Bible - the gold for the gold work and the silver for the silver, for all the work to be done by the craftsmen. Now who will volunteer to consecrate himself to the Lord today?”
  • New American Standard Bible - gold for the things of gold and silver for the things of silver, that is, for all the work done by the craftsmen. Who then is willing to consecrate himself this day to the Lord?”
  • New King James Version - the gold for things of gold and the silver for things of silver, and for all kinds of work to be done by the hands of craftsmen. Who then is willing to consecrate himself this day to the Lord?”
  • Amplified Bible - gold for the things of gold, silver for the things of silver, that is, for all the work to be done by craftsmen. Now who is willing to consecrate himself today to the Lord?”
  • American Standard Version - of gold for the things of gold, and of silver for the things of silver, and for all manner of work to be made by the hands of artificers. Who then offereth willingly to consecrate himself this day unto Jehovah?
  • King James Version - The gold for things of gold, and the silver for things of silver, and for all manner of work to be made by the hands of artificers. And who then is willing to consecrate his service this day unto the Lord?
  • New English Translation - for gold and silver items, and for all the work of the craftsmen. Who else wants to contribute to the Lord today?”
  • World English Bible - of gold for the things of gold, and of silver for the things of silver, and for all kinds of work to be made by the hands of artisans. Who then offers willingly to consecrate himself today to Yahweh?”
  • 新標點和合本 - 金子做金器,銀子做銀器,並藉匠人的手製造一切。今日有誰樂意將自己獻給耶和華呢?」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 金子做金器,銀子做銀器,並藉工匠的手做一切的工。今日有誰願意將自己獻給耶和華呢?」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 金子做金器,銀子做銀器,並藉工匠的手做一切的工。今日有誰願意將自己獻給耶和華呢?」
  • 當代譯本 - 供匠人製作金器銀器。今天,有誰樂意向耶和華奉獻?」
  • 聖經新譯本 - 金子做金器,銀子做銀器,以及匠人手所作的各樣巧工。今日有誰願意奉獻給耶和華呢?”
  • 呂振中譯本 - 金子可作金器,銀子可作銀器,和由匠人的手可作的一切巧工。今日有誰甘心自願拱手奉獻與永恆主呢?』
  • 中文標準譯本 - 並要用金子做金器,銀子做銀器,藉著工匠的手做成各樣的工藝品。今天誰甘願奉獻,全心歸於耶和華呢?」
  • 現代標點和合本 - 金子做金器,銀子做銀器,並藉匠人的手製造一切。今日有誰樂意將自己獻給耶和華呢?」
  • 文理和合譯本 - 以之製造金銀器皿、及工匠一切造作、今日孰樂獻己於耶和華乎、
  • 文理委辦譯本 - 金銀皆適所用、俾匠咸興工作、今有何人、從心所願、竭忠奉事耶和華乎。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亦為製金銀器皿之用、及工匠一切造作之用、今日有誰願奉事主而樂輸乎、
  • Nueva Versión Internacional - para todos los objetos de oro y de plata, y para toda clase de trabajo que hagan los orfebres. ¿Quién de ustedes quiere hoy dar una ofrenda al Señor?»
  • Новый Русский Перевод - для всех золотых и серебряных вещей и для всякой работы ремесленников. Кто еще готов сделать добровольные пожертвования, посвящая себя сегодня Господу?
  • Восточный перевод - для всех золотых и серебряных вещей и для всякой работы ремесленников. Кто ещё готов сделать добровольные пожертвования, посвящая себя сегодня Вечному?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - для всех золотых и серебряных вещей и для всякой работы ремесленников. Кто ещё готов сделать добровольные пожертвования, посвящая себя сегодня Вечному?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - для всех золотых и серебряных вещей и для всякой работы ремесленников. Кто ещё готов сделать добровольные пожертвования, посвящая себя сегодня Вечному?
  • La Bible du Semeur 2015 - Cet or et cet argent sont destinés à la confection de tout ce qui doit être en or et en argent, ainsi qu’à tous les travaux que les artisans auront à exécuter. A présent, qui d’entre vous est prêt à donner volontairement et de façon généreuse pour l’Eternel ?
  • Nova Versão Internacional - para o trabalho em ouro e em prata e para todo o trabalho dos artesãos. Agora, quem hoje está disposto a ofertar dádivas ao Senhor?”
  • Hoffnung für alle - Auch für Gegenstände im Tempel oder für kunstvolle Verzierungen soll ein Teil verwendet werden. Und nun frage ich euch: Wer von euch ist bereit, heute ebenfalls etwas für den Herrn zu geben?«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - สำหรับทำเครื่องเงินเครื่องทองและงานช่างฝีมือ บัดนี้มีใครบ้างที่เต็มใจจะทุ่มเทถวายตัวแด่องค์พระผู้เป็นเจ้าในวันนี้?”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​สำหรับ​งาน​ทั้ง​หมด​ที่​ให้​ช่าง​มี​ฝี​มือ​ทำ ทองคำ​สำหรับ​สิ่ง​ที่​หล่อ​ด้วย​ทองคำ และ​เงิน​สำหรับ​สิ่ง​ที่​หล่อ​ด้วย​เงิน มี​ผู้​ใด​บ้าง​ที่​จะ​มอบ​ให้​ด้วย​ความ​เต็ม​ใจ ถวาย​ตัว​ใน​วัน​นี้​แด่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า”
交叉引用
  • Dân Số Ký 7:2 - Vào hôm ấy, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên—các trưởng tộc, những người đã điều khiển cuộc kiểm kê dân số—đều đến.
  • Dân Số Ký 7:3 - Họ đem lễ vật đến trước Đền Tạm, dâng lên Chúa Hằng Hữu các lễ vật, gồm có sáu cỗ xe và mười hai con bò kéo. Cứ hai tộc trưởng dâng một cỗ xe và mỗi người dâng một con bò.
  • E-xơ-ra 1:4 - Những người Giu-đa sinh sống rải rác khắp nơi phải được dân bản xứ giúp đỡ, bằng cách cung cấp vàng, bạc, của cải và súc vật; cùng những lễ vật người địa phương tự nguyện dâng hiến cho Đền Thờ của Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem.”
  • E-xơ-ra 1:5 - Đức Chúa Trời làm cho tinh thần của các trưởng tộc Giu-đa và Bên-gia-min, cùng các thầy tế lễ người Lê-vi, được phấn chấn; họ đứng lên, trở về Giê-ru-sa-lem xây lại Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 1:6 - Dân bản xứ đem những vật bằng vàng, bạc, của cải, súc vật, và những vật quý khác—cùng những lễ vật tự nguyện hiến dâng cho đền thờ—cho người Giu-đa.
  • Dân Số Ký 7:10 - Các trưởng tộc cũng đem lễ vật đến dâng trên bàn thờ trong ngày bàn thờ được xức dầu.
  • Dân Số Ký 7:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy dành cho mỗi trưởng tộc một ngày để họ dâng lễ vật trong dịp cung hiến bàn thờ.”
  • Dân Số Ký 7:12 - Vậy, vào ngày thứ nhất, Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp, trưởng tộc Giu-đa, đem dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:13 - Lễ vật gồm một đĩa bạc nặng khoảng 1,5 ký, một bát bạc nặng 0,8 ký, cả đĩa và bát đều đựng đầy bột mịn trộn dầu—đó là lễ vật ngũ cốc.
  • Dân Số Ký 7:14 - Một đĩa vàng nặng 114 gam đựng đầy nhũ hương.
  • Dân Số Ký 7:15 - Một bò tơ đực, một chiên đực, một chiên con một tuổi dùng làm sinh tế thiêu;
  • Dân Số Ký 7:16 - một dê đực dùng làm sinh tế chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:17 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, năm chiên con một tuổi—tất cả dùng làm lễ vật thù ân. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 7:18 - Vào ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con Xu-a, trưởng đại tộc Y-sa-ca, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:19 - Các lễ vật của ông gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:20 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:21 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:22 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:23 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 7:24 - Vào ngày thứ ba, Ê-li-áp con của Hê-lôn, trưởng đại tộc Sa-bu-luân, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:25 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:26 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:27 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:28 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:29 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 7:30 - Vào ngày thứ tư, Ê-li-sua, con của Sê-đêu, trưởng đại tộc Ru-bên, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:31 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:32 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:33 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:34 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:35 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 7:36 - Vào ngày thứ năm, Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, trưởng đại tộc Si-mê-ôn, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:37 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:38 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:39 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:40 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:41 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 7:42 - Vào ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên, trưởng đại tộc Gát, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:43 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:44 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:45 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:46 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:47 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 7:48 - Vào ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút, trưởng đại tộc Ép-ra-im, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:49 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:50 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:51 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:52 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:53 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút.
  • Dân Số Ký 7:54 - Vào ngày thứ tám, Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su, trưởng đại tộc Ma-na-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:55 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:56 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:57 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:58 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:59 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 7:60 - Vào ngày thứ chín, A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni, trưởng đại tộc Bên-gia-min, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:61 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:62 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:63 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:64 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:65 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 7:66 - Vào ngày thứ mười, A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai, trưởng đại tộc Đan, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:67 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:68 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:69 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:70 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:71 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 7:72 - Vào ngày thứ mười một, Pha-ghi-ên, con Óc-ran, trưởng đại tộc A-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:73 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:74 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:75 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:76 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:77 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 7:78 - Vào ngày thứ mười hai, A-hi-ra, con Ê-nan, trưởng tộc Nép-ta-li, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:79 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:80 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:81 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:82 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:83 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ra, con của Ê-nan.
  • Dân Số Ký 7:84 - Đó là các lễ vật của các trưởng đại tộc người Ít-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng.
  • Dân Số Ký 7:85 - Mỗi đĩa bạc nặng 1,5 ký và mỗi bát nặng 0,8 ký. Tổng cộng đĩa và bát được 27,6 ký bạc, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh.
  • Dân Số Ký 7:86 - Mười hai chén vàng đựng dầu hương liệu, mỗi cái cân nặng 114 gam, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh, tổng cộng được 1,4 ký vàng.
  • Dân Số Ký 7:87 - Ngoài ra, họ còn dâng mười hai bò đực, mười hai chiên đực, mười hai chiên con một tuổi làm sinh tế thiêu, dâng chung với lễ vật ngũ cốc; mười hai dê đực làm sinh tế chuộc tội.
  • Dân Số Ký 7:88 - Hai mươi bốn bò đực tơ, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, sáu mươi chiên con một tuổi làm lễ vật thù ân.
  • Dân Số Ký 7:89 - Khi Môi-se vào Đền Tạm thưa chuyện với Chúa Hằng Hữu, ông nghe tiếng Chúa Hằng Hữu phán dạy vang ra từ trên nắp chuộc tội, trên Hòm Giao Ước, giữa hai chê-ru-bim.
  • E-xơ-ra 7:15 - Ngươi cũng sẽ chở về Giê-ru-sa-lem số vàng bạc của ta, để các vị quân sư tự ý cung hiến cho Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đang ngự tại Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 7:16 - Ngươi hãy lấy vàng bạc thu thập được tại đất Ba-by-lôn, cũng như những lễ vật của kiều dân Ít-ra-ên và các thầy tế lễ tự nguyện hiến dâng lên Đền Thờ Đức Chúa Trời mình tại Giê-ru-sa-lem.
  • Xuất Ai Cập 35:5 - Mỗi người tùy tâm, trích ra trong tài sản mình có, đem dâng lên Chúa Hằng Hữu: Vàng, bạc, đồng;
  • Xuất Ai Cập 35:6 - chỉ xanh, tím, đỏ; vải gai mịn, lông dê;
  • Xuất Ai Cập 35:7 - da chiên nhuộm đỏ, da dê gỗ keo;
  • Xuất Ai Cập 35:8 - dầu thắp; chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm;
  • Xuất Ai Cập 35:9 - bạch ngọc, và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 25:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên dâng lễ vật cho Ta, và nhận lễ vật của những người có lòng chân thành.
  • Xuất Ai Cập 25:3 - Đây là danh sách lễ vật: Vàng, bạc, đồng;
  • Xuất Ai Cập 25:4 - chỉ xanh, tím, đỏ; vải gai mịn, lông dê;
  • Xuất Ai Cập 25:5 - da chiên nhuộm đỏ, da dê gỗ keo,
  • Xuất Ai Cập 25:6 - dầu thắp; chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm;
  • Xuất Ai Cập 25:7 - bạch ngọc, và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 25:8 - Họ sẽ làm cho Ta một đền thánh, và Ta sẽ ở giữa họ.
  • Xuất Ai Cập 25:9 - Sau đây, Ta sẽ cho con kiểu mẫu Đền Tạm và các vật dụng trong đền để con theo đó mà làm.”
  • E-xơ-ra 2:68 - Khi đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem, các trưởng tộc tùy khả năng cung hiến tài vật để thực hiện công tác tái thiết Đền Thờ Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 2:69 - Số tài vật dâng hiến gồm 500 ký vàng, 3 tấn bạc, và 100 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Và vàng bạc này còn dùng để chế dụng cụ do các nghệ nhân thực hiện. Bây giờ, ai là người theo gương ta và hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu?”
  • 新标点和合本 - 金子做金器,银子做银器,并藉匠人的手制造一切。今日有谁乐意将自己献给耶和华呢?”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 金子做金器,银子做银器,并藉工匠的手做一切的工。今日有谁愿意将自己献给耶和华呢?”
  • 和合本2010(神版-简体) - 金子做金器,银子做银器,并藉工匠的手做一切的工。今日有谁愿意将自己献给耶和华呢?”
  • 当代译本 - 供匠人制作金器银器。今天,有谁乐意向耶和华奉献?”
  • 圣经新译本 - 金子做金器,银子做银器,以及匠人手所作的各样巧工。今日有谁愿意奉献给耶和华呢?”
  • 中文标准译本 - 并要用金子做金器,银子做银器,藉着工匠的手做成各样的工艺品。今天谁甘愿奉献,全心归于耶和华呢?”
  • 现代标点和合本 - 金子做金器,银子做银器,并藉匠人的手制造一切。今日有谁乐意将自己献给耶和华呢?”
  • 和合本(拼音版) - 金子作金器,银子作银器,并藉匠人的手制造一切。今日有谁乐意将自己献给耶和华呢?”
  • New International Version - for the gold work and the silver work, and for all the work to be done by the craftsmen. Now, who is willing to consecrate themselves to the Lord today?”
  • New International Reader's Version - Use it for the gold work and the silver work. Use it for everything the skilled workers will do. How many of you are willing to set yourselves apart to the Lord today?”
  • English Standard Version - and for all the work to be done by craftsmen, gold for the things of gold and silver for the things of silver. Who then will offer willingly, consecrating himself today to the Lord?”
  • New Living Translation - and for the other gold and silver work to be done by the craftsmen. Now then, who will follow my example and give offerings to the Lord today?”
  • Christian Standard Bible - the gold for the gold work and the silver for the silver, for all the work to be done by the craftsmen. Now who will volunteer to consecrate himself to the Lord today?”
  • New American Standard Bible - gold for the things of gold and silver for the things of silver, that is, for all the work done by the craftsmen. Who then is willing to consecrate himself this day to the Lord?”
  • New King James Version - the gold for things of gold and the silver for things of silver, and for all kinds of work to be done by the hands of craftsmen. Who then is willing to consecrate himself this day to the Lord?”
  • Amplified Bible - gold for the things of gold, silver for the things of silver, that is, for all the work to be done by craftsmen. Now who is willing to consecrate himself today to the Lord?”
  • American Standard Version - of gold for the things of gold, and of silver for the things of silver, and for all manner of work to be made by the hands of artificers. Who then offereth willingly to consecrate himself this day unto Jehovah?
  • King James Version - The gold for things of gold, and the silver for things of silver, and for all manner of work to be made by the hands of artificers. And who then is willing to consecrate his service this day unto the Lord?
  • New English Translation - for gold and silver items, and for all the work of the craftsmen. Who else wants to contribute to the Lord today?”
  • World English Bible - of gold for the things of gold, and of silver for the things of silver, and for all kinds of work to be made by the hands of artisans. Who then offers willingly to consecrate himself today to Yahweh?”
  • 新標點和合本 - 金子做金器,銀子做銀器,並藉匠人的手製造一切。今日有誰樂意將自己獻給耶和華呢?」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 金子做金器,銀子做銀器,並藉工匠的手做一切的工。今日有誰願意將自己獻給耶和華呢?」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 金子做金器,銀子做銀器,並藉工匠的手做一切的工。今日有誰願意將自己獻給耶和華呢?」
  • 當代譯本 - 供匠人製作金器銀器。今天,有誰樂意向耶和華奉獻?」
  • 聖經新譯本 - 金子做金器,銀子做銀器,以及匠人手所作的各樣巧工。今日有誰願意奉獻給耶和華呢?”
  • 呂振中譯本 - 金子可作金器,銀子可作銀器,和由匠人的手可作的一切巧工。今日有誰甘心自願拱手奉獻與永恆主呢?』
  • 中文標準譯本 - 並要用金子做金器,銀子做銀器,藉著工匠的手做成各樣的工藝品。今天誰甘願奉獻,全心歸於耶和華呢?」
  • 現代標點和合本 - 金子做金器,銀子做銀器,並藉匠人的手製造一切。今日有誰樂意將自己獻給耶和華呢?」
  • 文理和合譯本 - 以之製造金銀器皿、及工匠一切造作、今日孰樂獻己於耶和華乎、
  • 文理委辦譯本 - 金銀皆適所用、俾匠咸興工作、今有何人、從心所願、竭忠奉事耶和華乎。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亦為製金銀器皿之用、及工匠一切造作之用、今日有誰願奉事主而樂輸乎、
  • Nueva Versión Internacional - para todos los objetos de oro y de plata, y para toda clase de trabajo que hagan los orfebres. ¿Quién de ustedes quiere hoy dar una ofrenda al Señor?»
  • Новый Русский Перевод - для всех золотых и серебряных вещей и для всякой работы ремесленников. Кто еще готов сделать добровольные пожертвования, посвящая себя сегодня Господу?
  • Восточный перевод - для всех золотых и серебряных вещей и для всякой работы ремесленников. Кто ещё готов сделать добровольные пожертвования, посвящая себя сегодня Вечному?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - для всех золотых и серебряных вещей и для всякой работы ремесленников. Кто ещё готов сделать добровольные пожертвования, посвящая себя сегодня Вечному?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - для всех золотых и серебряных вещей и для всякой работы ремесленников. Кто ещё готов сделать добровольные пожертвования, посвящая себя сегодня Вечному?
  • La Bible du Semeur 2015 - Cet or et cet argent sont destinés à la confection de tout ce qui doit être en or et en argent, ainsi qu’à tous les travaux que les artisans auront à exécuter. A présent, qui d’entre vous est prêt à donner volontairement et de façon généreuse pour l’Eternel ?
  • Nova Versão Internacional - para o trabalho em ouro e em prata e para todo o trabalho dos artesãos. Agora, quem hoje está disposto a ofertar dádivas ao Senhor?”
  • Hoffnung für alle - Auch für Gegenstände im Tempel oder für kunstvolle Verzierungen soll ein Teil verwendet werden. Und nun frage ich euch: Wer von euch ist bereit, heute ebenfalls etwas für den Herrn zu geben?«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - สำหรับทำเครื่องเงินเครื่องทองและงานช่างฝีมือ บัดนี้มีใครบ้างที่เต็มใจจะทุ่มเทถวายตัวแด่องค์พระผู้เป็นเจ้าในวันนี้?”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​สำหรับ​งาน​ทั้ง​หมด​ที่​ให้​ช่าง​มี​ฝี​มือ​ทำ ทองคำ​สำหรับ​สิ่ง​ที่​หล่อ​ด้วย​ทองคำ และ​เงิน​สำหรับ​สิ่ง​ที่​หล่อ​ด้วย​เงิน มี​ผู้​ใด​บ้าง​ที่​จะ​มอบ​ให้​ด้วย​ความ​เต็ม​ใจ ถวาย​ตัว​ใน​วัน​นี้​แด่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า”
  • Dân Số Ký 7:2 - Vào hôm ấy, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên—các trưởng tộc, những người đã điều khiển cuộc kiểm kê dân số—đều đến.
  • Dân Số Ký 7:3 - Họ đem lễ vật đến trước Đền Tạm, dâng lên Chúa Hằng Hữu các lễ vật, gồm có sáu cỗ xe và mười hai con bò kéo. Cứ hai tộc trưởng dâng một cỗ xe và mỗi người dâng một con bò.
  • E-xơ-ra 1:4 - Những người Giu-đa sinh sống rải rác khắp nơi phải được dân bản xứ giúp đỡ, bằng cách cung cấp vàng, bạc, của cải và súc vật; cùng những lễ vật người địa phương tự nguyện dâng hiến cho Đền Thờ của Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem.”
  • E-xơ-ra 1:5 - Đức Chúa Trời làm cho tinh thần của các trưởng tộc Giu-đa và Bên-gia-min, cùng các thầy tế lễ người Lê-vi, được phấn chấn; họ đứng lên, trở về Giê-ru-sa-lem xây lại Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 1:6 - Dân bản xứ đem những vật bằng vàng, bạc, của cải, súc vật, và những vật quý khác—cùng những lễ vật tự nguyện hiến dâng cho đền thờ—cho người Giu-đa.
  • Dân Số Ký 7:10 - Các trưởng tộc cũng đem lễ vật đến dâng trên bàn thờ trong ngày bàn thờ được xức dầu.
  • Dân Số Ký 7:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy dành cho mỗi trưởng tộc một ngày để họ dâng lễ vật trong dịp cung hiến bàn thờ.”
  • Dân Số Ký 7:12 - Vậy, vào ngày thứ nhất, Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp, trưởng tộc Giu-đa, đem dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:13 - Lễ vật gồm một đĩa bạc nặng khoảng 1,5 ký, một bát bạc nặng 0,8 ký, cả đĩa và bát đều đựng đầy bột mịn trộn dầu—đó là lễ vật ngũ cốc.
  • Dân Số Ký 7:14 - Một đĩa vàng nặng 114 gam đựng đầy nhũ hương.
  • Dân Số Ký 7:15 - Một bò tơ đực, một chiên đực, một chiên con một tuổi dùng làm sinh tế thiêu;
  • Dân Số Ký 7:16 - một dê đực dùng làm sinh tế chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:17 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, năm chiên con một tuổi—tất cả dùng làm lễ vật thù ân. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 7:18 - Vào ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con Xu-a, trưởng đại tộc Y-sa-ca, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:19 - Các lễ vật của ông gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:20 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:21 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:22 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:23 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 7:24 - Vào ngày thứ ba, Ê-li-áp con của Hê-lôn, trưởng đại tộc Sa-bu-luân, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:25 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:26 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:27 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:28 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:29 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 7:30 - Vào ngày thứ tư, Ê-li-sua, con của Sê-đêu, trưởng đại tộc Ru-bên, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:31 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:32 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:33 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:34 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:35 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 7:36 - Vào ngày thứ năm, Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, trưởng đại tộc Si-mê-ôn, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:37 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:38 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:39 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:40 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:41 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 7:42 - Vào ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên, trưởng đại tộc Gát, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:43 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:44 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:45 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:46 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:47 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 7:48 - Vào ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút, trưởng đại tộc Ép-ra-im, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:49 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:50 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:51 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:52 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:53 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút.
  • Dân Số Ký 7:54 - Vào ngày thứ tám, Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su, trưởng đại tộc Ma-na-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:55 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:56 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:57 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:58 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:59 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 7:60 - Vào ngày thứ chín, A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni, trưởng đại tộc Bên-gia-min, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:61 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:62 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:63 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:64 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:65 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 7:66 - Vào ngày thứ mười, A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai, trưởng đại tộc Đan, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:67 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:68 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:69 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:70 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:71 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 7:72 - Vào ngày thứ mười một, Pha-ghi-ên, con Óc-ran, trưởng đại tộc A-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:73 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:74 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:75 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:76 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:77 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 7:78 - Vào ngày thứ mười hai, A-hi-ra, con Ê-nan, trưởng tộc Nép-ta-li, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:79 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:80 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:81 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:82 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:83 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ra, con của Ê-nan.
  • Dân Số Ký 7:84 - Đó là các lễ vật của các trưởng đại tộc người Ít-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng.
  • Dân Số Ký 7:85 - Mỗi đĩa bạc nặng 1,5 ký và mỗi bát nặng 0,8 ký. Tổng cộng đĩa và bát được 27,6 ký bạc, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh.
  • Dân Số Ký 7:86 - Mười hai chén vàng đựng dầu hương liệu, mỗi cái cân nặng 114 gam, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh, tổng cộng được 1,4 ký vàng.
  • Dân Số Ký 7:87 - Ngoài ra, họ còn dâng mười hai bò đực, mười hai chiên đực, mười hai chiên con một tuổi làm sinh tế thiêu, dâng chung với lễ vật ngũ cốc; mười hai dê đực làm sinh tế chuộc tội.
  • Dân Số Ký 7:88 - Hai mươi bốn bò đực tơ, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, sáu mươi chiên con một tuổi làm lễ vật thù ân.
  • Dân Số Ký 7:89 - Khi Môi-se vào Đền Tạm thưa chuyện với Chúa Hằng Hữu, ông nghe tiếng Chúa Hằng Hữu phán dạy vang ra từ trên nắp chuộc tội, trên Hòm Giao Ước, giữa hai chê-ru-bim.
  • E-xơ-ra 7:15 - Ngươi cũng sẽ chở về Giê-ru-sa-lem số vàng bạc của ta, để các vị quân sư tự ý cung hiến cho Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đang ngự tại Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 7:16 - Ngươi hãy lấy vàng bạc thu thập được tại đất Ba-by-lôn, cũng như những lễ vật của kiều dân Ít-ra-ên và các thầy tế lễ tự nguyện hiến dâng lên Đền Thờ Đức Chúa Trời mình tại Giê-ru-sa-lem.
  • Xuất Ai Cập 35:5 - Mỗi người tùy tâm, trích ra trong tài sản mình có, đem dâng lên Chúa Hằng Hữu: Vàng, bạc, đồng;
  • Xuất Ai Cập 35:6 - chỉ xanh, tím, đỏ; vải gai mịn, lông dê;
  • Xuất Ai Cập 35:7 - da chiên nhuộm đỏ, da dê gỗ keo;
  • Xuất Ai Cập 35:8 - dầu thắp; chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm;
  • Xuất Ai Cập 35:9 - bạch ngọc, và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 25:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên dâng lễ vật cho Ta, và nhận lễ vật của những người có lòng chân thành.
  • Xuất Ai Cập 25:3 - Đây là danh sách lễ vật: Vàng, bạc, đồng;
  • Xuất Ai Cập 25:4 - chỉ xanh, tím, đỏ; vải gai mịn, lông dê;
  • Xuất Ai Cập 25:5 - da chiên nhuộm đỏ, da dê gỗ keo,
  • Xuất Ai Cập 25:6 - dầu thắp; chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm;
  • Xuất Ai Cập 25:7 - bạch ngọc, và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 25:8 - Họ sẽ làm cho Ta một đền thánh, và Ta sẽ ở giữa họ.
  • Xuất Ai Cập 25:9 - Sau đây, Ta sẽ cho con kiểu mẫu Đền Tạm và các vật dụng trong đền để con theo đó mà làm.”
  • E-xơ-ra 2:68 - Khi đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem, các trưởng tộc tùy khả năng cung hiến tài vật để thực hiện công tác tái thiết Đền Thờ Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 2:69 - Số tài vật dâng hiến gồm 500 ký vàng, 3 tấn bạc, và 100 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
圣经
资源
计划
奉献