逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đa-vít thưa với Đức Chúa Trời: “Con chính là người đã bảo kiểm kê dân số. Vâng, chính con đã phạm tội, thật đã làm việc ác. Còn đàn chiên này có làm gì đâu? Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con, con nài xin Chúa hãy đưa tay đánh phạt con và nhà cha con, nhưng xin đừng để dân Chúa bị tai họa.”
- 新标点和合本 - 大卫祷告 神说:“吩咐数点百姓的不是我吗?我犯了罪,行了恶,但这群羊做了什么呢?愿耶和华我 神的手攻击我和我的父家,不要攻击你的民,降瘟疫与他们。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫向上帝说:“吩咐数点百姓的不是我吗?是我犯了罪,行了大恶,但这群羊做了什么呢?耶和华—我的上帝啊,愿你的手攻击我和我的父家,不要降瘟疫给你的百姓。”
- 和合本2010(神版-简体) - 大卫向 神说:“吩咐数点百姓的不是我吗?是我犯了罪,行了大恶,但这群羊做了什么呢?耶和华—我的 神啊,愿你的手攻击我和我的父家,不要降瘟疫给你的百姓。”
- 当代译本 - 大卫对上帝说:“吩咐统计人民数目的不是我吗?是我犯了罪,做了恶事,这些百姓有什么过错呢?我的上帝耶和华啊,愿你的手惩罚我和我的家族,不要把瘟疫降在你的子民身上。”
- 圣经新译本 - 大卫对 神说:“吩咐统计这人民的不是我吗?是我犯了罪,行了这大恶;但这羊群作了什么呢?耶和华我的 神啊,愿你的手攻击我和我的家族,不可把瘟疫降在你子民的身上。”
- 中文标准译本 - 大卫对神说:“吩咐数点人口的不是我吗?是我犯了罪,是我行了大恶!这群羊,他们做了什么呢?耶和华我的神哪,愿你的手对付我和我的父家,不要让瘟疫临到你的子民。”
- 现代标点和合本 - 大卫祷告神说:“吩咐数点百姓的不是我吗?我犯了罪行了恶,但这群羊做了什么呢?愿耶和华我神的手攻击我和我的父家,不要攻击你的民,降瘟疫于他们。”
- 和合本(拼音版) - 大卫祷告上帝说:“吩咐数点百姓的不是我吗?我犯了罪、行了恶,但这群羊作了什么呢?愿耶和华我上帝的手攻击我和我的父家,不要攻击你的民,降瘟疫与他们。”
- New International Version - David said to God, “Was it not I who ordered the fighting men to be counted? I, the shepherd, have sinned and done wrong. These are but sheep. What have they done? Lord my God, let your hand fall on me and my family, but do not let this plague remain on your people.”
- New International Reader's Version - David said to God, “I ordered the fighting men to be counted. I’m the one who has sinned. I am the shepherd of these people. I’m the one who has done what is wrong. These people are like sheep. What have they done? Lord my God, punish me and my family. But don’t let this plague continue to strike your people.”
- English Standard Version - And David said to God, “Was it not I who gave command to number the people? It is I who have sinned and done great evil. But these sheep, what have they done? Please let your hand, O Lord my God, be against me and against my father’s house. But do not let the plague be on your people.”
- New Living Translation - And David said to God, “I am the one who called for the census! I am the one who has sinned and done wrong! But these people are as innocent as sheep—what have they done? O Lord my God, let your anger fall against me and my family, but do not destroy your people.”
- The Message - David prayed, “Please! I’m the one who sinned; I’m the one at fault. But these sheep, what did they do wrong? Punish me, not them, me and my family; don’t take it out on them.”
- Christian Standard Bible - David said to God, “Wasn’t I the one who gave the order to count the people? I am the one who has sinned and acted very wickedly. But these sheep, what have they done? Lord my God, please let your hand be against me and against my father’s family, but don’t let the plague be against your people.”
- New American Standard Bible - And David said to God, “Is it not I who commanded to count the people? Indeed, I am the one who has sinned and acted very wickedly, but these sheep, what have they done? Lord, my God, just let Your hand be against me and my father’s household, and not against Your people as a plague.”
- New King James Version - And David said to God, “Was it not I who commanded the people to be numbered? I am the one who has sinned and done evil indeed; but these sheep, what have they done? Let Your hand, I pray, O Lord my God, be against me and my father’s house, but not against Your people that they should be plagued.”
- Amplified Bible - David said to God, “Is it not I who commanded the people to be counted? I am the one who has sinned and done evil; but as for these sheep [the people of Israel], what have they done? O Lord my God, please let Your hand be against me and my father’s house, but not against Your people that they should be plagued.”
- American Standard Version - And David said unto God, Is it not I that commanded the people to be numbered? even I it is that have sinned and done very wickedly; but these sheep, what have they done? let thy hand, I pray thee, O Jehovah my God, be against me, and against my father’s house; but not against thy people, that they should be plagued.
- King James Version - And David said unto God, Is it not I that commanded the people to be numbered? even I it is that have sinned and done evil indeed; but as for these sheep, what have they done? let thine hand, I pray thee, O Lord my God, be on me, and on my father's house; but not on thy people, that they should be plagued.
- New English Translation - David said to God, “Was I not the one who decided to number the army? I am the one who sinned and committed this awful deed! As for these sheep – what have they done? O Lord my God, attack me and my family, but remove the plague from your people!”
- World English Bible - David said to God, “Isn’t it I who commanded the people to be counted? It is even I who have sinned and done very wickedly; but these sheep, what have they done? Please let your hand, O Yahweh my God, be against me, and against my father’s house; but not against your people, that they should be plagued.”
- 新標點和合本 - 大衛禱告神說:「吩咐數點百姓的不是我嗎?我犯了罪,行了惡,但這羣羊做了甚麼呢?願耶和華-我神的手攻擊我和我的父家,不要攻擊你的民,降瘟疫與他們。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛向上帝說:「吩咐數點百姓的不是我嗎?是我犯了罪,行了大惡,但這羣羊做了甚麼呢?耶和華-我的上帝啊,願你的手攻擊我和我的父家,不要降瘟疫給你的百姓。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 大衛向 神說:「吩咐數點百姓的不是我嗎?是我犯了罪,行了大惡,但這羣羊做了甚麼呢?耶和華—我的 神啊,願你的手攻擊我和我的父家,不要降瘟疫給你的百姓。」
- 當代譯本 - 大衛對上帝說:「吩咐統計人民數目的不是我嗎?是我犯了罪,做了惡事,這些百姓有什麼過錯呢?我的上帝耶和華啊,願你的手懲罰我和我的家族,不要把瘟疫降在你的子民身上。」
- 聖經新譯本 - 大衛對 神說:“吩咐統計這人民的不是我嗎?是我犯了罪,行了這大惡;但這羊群作了甚麼呢?耶和華我的 神啊,願你的手攻擊我和我的家族,不可把瘟疫降在你子民的身上。”
- 呂振中譯本 - 大衛 對上帝說:『說要統計這人民的豈不是我麼?是我犯了罪了,行了大惡了;這些羣羊作了甚麼呢?永恆主我的上帝啊,但願你的手攻擊我和我父的家好啦;可別拿疫症擊死你的人民啊。』
- 中文標準譯本 - 大衛對神說:「吩咐數點人口的不是我嗎?是我犯了罪,是我行了大惡!這群羊,他們做了什麼呢?耶和華我的神哪,願你的手對付我和我的父家,不要讓瘟疫臨到你的子民。」
- 現代標點和合本 - 大衛禱告神說:「吩咐數點百姓的不是我嗎?我犯了罪行了惡,但這群羊做了什麼呢?願耶和華我神的手攻擊我和我的父家,不要攻擊你的民,降瘟疫於他們。」
- 文理和合譯本 - 大衛禱上帝曰、命核民數者非我乎、我犯罪行惡、此羣羊何為、願我上帝耶和華手攻我、及我父家、勿攻爾民、使遘斯災、
- 文理委辦譯本 - 大闢籲上帝曰、核民數者、非我乎、我犯罪行惡、何與群羊、請我上帝耶和華、攻我及我全家、毋降災於斯眾。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 禱於天主曰、命核民數者我也、我有罪、我行惡、此群羊何所為、求主我之天主、攻我 攻我或作降災於我 與我之父家、勿降疫癘於民、
- Nueva Versión Internacional - Y David le dijo a Dios: «Señor y Dios mío, ¿acaso no fui yo el que dio la orden de censar al pueblo? ¿Qué culpa tienen estas ovejas? ¡Soy yo el que ha pecado! ¡He actuado muy mal! ¡Descarga tu mano sobre mí y sobre mi familia, pero no sigas hiriendo a tu pueblo!»
- 현대인의 성경 - 이렇게 기도하였다. “인구 조사를 하게 하여 죄를 지은 자는 바로 나입니다. 이 불쌍한 백성이 무엇을 하였습니까? 나의 하나님 여호와여, 차라리 나와 내 가족을 벌하시고 주의 백성은 살려 주소서.”
- Новый Русский Перевод - Давид сказал Богу: – Разве не я велел пересчитать народ? Я согрешил и сделал зло, а эти овцы – что они сделали? Господи, Боже мой, пусть же Твоя рука обратится на меня и на мою семью, но не дай Твоему народу сгинуть от мора. ( 2 Цар. 24:18-25 )
- Восточный перевод - Давуд сказал Всевышнему: – Разве не я велел пересчитать народ? Я согрешил и сделал зло, а эти овцы – что они сделали? Вечный, мой Бог, пусть же Твоя рука обратится на меня и на мою семью, но не дай Твоему народу погибнуть от мора.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Давуд сказал Аллаху: – Разве не я велел пересчитать народ? Я согрешил и сделал зло, а эти овцы – что они сделали? Вечный, мой Бог, пусть же Твоя рука обратится на меня и на мою семью, но не дай Твоему народу погибнуть от мора.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Довуд сказал Всевышнему: – Разве не я велел пересчитать народ? Я согрешил и сделал зло, а эти овцы – что они сделали? Вечный, мой Бог, пусть же Твоя рука обратится на меня и на мою семью, но не дай Твоему народу погибнуть от мора.
- La Bible du Semeur 2015 - David pria Dieu en disant : C’est moi qui ai ordonné le recensement du peuple. C’est moi seul qui ai péché, c’est moi qui ai commis une faute très grave. Mais ce pauvre troupeau, qu’a-t-il fait de mal ? Eternel, mon Dieu, frappe-moi donc plutôt, ainsi que ma famille, mais que ce fléau ne s’abatte pas sur ton peuple !
- リビングバイブル - ダビデは神に願いました。「人口調査の命令を出して罪を犯したのは、この私です。民が何をしたというのでしょう。主よ、私と私の家族を滅ぼしても、民は滅ぼさないでください。」
- Nova Versão Internacional - Davi disse a Deus: “Não fui eu que ordenei contar o povo? Fui eu que pequei e fiz o mal. Estes não passam de ovelhas. O que eles fizeram? Ó Senhor meu Deus, que o teu castigo caia sobre mim e sobre a minha família, mas não sobre o teu povo!”
- Hoffnung für alle - David betete: »Ich allein trage die Schuld! Habe nicht ich befohlen, die Volkszählung durchzuführen? Ich habe gesündigt, aber das Volk, meine Herde, trifft keine Schuld! Darum, Herr, mein Gott, bestrafe mich und meine Verwandten; doch verschone das Volk vor dieser Plage!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดาวิดกราบทูลพระเจ้าว่า “ข้าพระองค์ไม่ใช่หรือที่สั่งให้นับจำนวนไพร่พล ข้าพระองค์คือผู้ที่ทำผิดทำบาป ประชากรเหล่านี้เป็นแต่เพียงฝูงแกะ พวกเขาทำผิดอันใดเล่า? ข้าแต่พระยาห์เวห์พระเจ้าของข้าพระองค์ ขอทรงลงโทษข้าพระองค์กับครอบครัวเท่านั้นเถิด แต่อย่าให้ภัยพิบัตินี้ยังคงอยู่กับประชากรของพระองค์เลย”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และดาวิดพูดกับพระเจ้าว่า “เป็นคำสั่งของข้าพเจ้ามิใช่หรือที่ให้นับจำนวนนักรบ ข้าพเจ้าเป็นผู้ที่ได้กระทำบาป และข้าพเจ้าได้กระทำด้วยความเลวร้าย แต่ว่าลูกแกะเหล่านี้ พวกเขากระทำอะไรเล่า โอ พระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของข้าพเจ้า ขอพระองค์กระทำต่อข้าพเจ้าและพงศ์พันธุ์ของข้าพเจ้าเถิด แต่อย่าให้เกิดภัยพิบัติกับชนชาติของพระองค์เลย”
交叉引用
- Rô-ma 9:3 - vì dân tộc tôi, anh chị em của tôi. Tôi sẵn lòng chịu Chúa Cứu Thế khai trừ và bị rủa sả mãi mãi miễn là cứu vớt được anh chị em của tôi.
- Giô-suê 22:18 - Bây giờ anh em còn gây thêm tội, từ bỏ Chúa Hằng Hữu. Nếu anh em phản nghịch Chúa Hằng Hữu hôm nay, ngày mai Ngài sẽ nổi giận với toàn dân Ít-ra-ên.
- 2 Sa-mu-ên 24:17 - Khi Đa-vít thấy thiên sứ giết hại dân, ông kêu xin Chúa Hằng Hữu: “Con mới chính là người có tội, còn đàn chiên này có làm gì nên tội đâu? Xin Chúa ra tay hành hạ con và gia đình con.”
- Thi Thiên 51:4 - Con đã phạm tội chống lại một mình Chúa; và làm điều ác đức ngay trước mắt Ngài. Vì thế Chúa lên án là hoàn toàn đúng, và Chúa phán xét rất công minh.
- Xuất Ai Cập 32:32 - Nhưng xin Chúa tha tội cho họ, nếu không, xin xóa tên con trong sách của Ngài đi.”
- Xuất Ai Cập 32:33 - Chúa Hằng Hữu đáp lời Môi-se: “Người nào phạm tội với Ta, tên người ấy sẽ bị xóa khỏi sách Ta.
- 1 Sử Ký 21:8 - Đa-vít thưa với Đức Chúa Trời: “Con đã phạm tội nặng quá, vì con làm việc này. Bây giờ, con xin Chúa bỏ qua tội ác của đầy tớ Chúa, vì con đã hành động cách điên dại!”
- 2 Sa-mu-ên 12:10 - Vậy, vì ngươi coi thường Ta, cướp vợ U-ri, người Hê-tít, nên gươm sẽ không tha gia đình ngươi.
- Thi Thiên 51:14 - Xin tha con tội làm đổ máu, lạy Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi; để lưỡi con ca ngợi đức công bằng của Chúa.
- Ê-xê-chi-ên 16:63 - Như vậy, ngươi sẽ nhớ tội lỗi ngươi và hổ thẹn ngậm miệng khi Ta tha thứ mọi điều ngươi đã làm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
- Thi Thiên 44:11 - Chúa bỏ mặc chúng con cho bị vồ xé như chiên, để chúng con lưu tán trong các nước.
- Sáng Thế Ký 44:33 - Vậy, xin ngài cho tôi ở lại làm nô lệ thay cho em tôi, để nó về nhà với các anh nó.
- 2 Sa-mu-ên 24:1 - Một lần nữa Chúa Hằng Hữu nổi giận người Ít-ra-ên, nên Ngài khiến Đa-vít kiểm kê dân số để hại họ. Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đi và kiểm kê dân số Ít-ra-ên và Giu-đa.”
- Giăng 10:11 - Ta là người chăn từ ái. Người chăn từ ái sẵn sàng hy sinh tính mạng vì đàn chiên.
- Giăng 10:12 - Người chăn thuê không phải là người chăn thật, đàn chiên không phải của nó, nên gặp muông sói là nó bỏ chạy. Muông sói sẽ vồ lấy chiên, đuổi chiên chạy tán loạn.
- 2 Sa-mu-ên 7:8 - Bây giờ hãy đi và nói cho Đa-vít, đầy tớ Ta: ‘Đây là lời của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân rằng: Ta đã chọn con làm vua Ít-ra-ên trong lúc con còn đi chăn chiên nơi đồng cỏ.
- 1 Giăng 3:16 - Chúa Cứu Thế đã nêu gương yêu thương khi Ngài hy sinh tính mạng vì chúng ta. Vậy chúng ta cũng phải xả thân vì anh chị em trong Chúa.
- 1 Các Vua 22:17 - Mi-chê nói: “Tôi thấy người Ít-ra-ên tản mác trên núi như chiên không người chăn. Chúa Hằng Hữu lại phán: ‘Họ không có vua, hãy cho họ về nhà bình an.’”
- Xuất Ai Cập 20:5 - Các ngươi không được quỳ lạy hoặc phụng thờ các tượng ấy, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, rất kỵ tà. Người nào ghét Ta, Ta sẽ trừng phạt họ, và luôn cả con cháu họ cho đến ba bốn thế hệ.
- Thi Thiên 74:1 - Lạy Đức Chúa Trời, tại sao Chúa ruồng rẫy chúng con? Sao cơn giận Chúa vẫn âm ỉ với đàn chiên của đồng cỏ Ngài?
- Y-sai 39:7 - ‘Một số con cháu của ngươi sẽ bị bắt lưu đày. Các con cháu ấy sẽ phải làm quan hoạn phục vụ trong cung điện của vua Ba-by-lôn.’”
- Y-sai 39:8 - Vua Ê-xê-chia nói với Y-sai: “Lời Chúa Hằng Hữu mà ông vừa thuật lại thật tốt lành.” Vì vua nghỉ rằng: “Ít ra trong đời ta cũng hưởng được thái bình và an ninh.”