Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta-ma, con dâu của Giu-đa, sinh cho ông hai con sinh đôi là Phê-rết và Xê-rách. Vậy Giu-đa được năm con trai.
  • 新标点和合本 - 犹大的儿妇他玛给犹大生法勒斯和谢拉。犹大共有五个儿子。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 犹大的媳妇她玛为犹大生了法勒斯和谢拉。犹大共有五个儿子。
  • 和合本2010(神版-简体) - 犹大的媳妇她玛为犹大生了法勒斯和谢拉。犹大共有五个儿子。
  • 当代译本 - 犹大的儿媳她玛给犹大生了法勒斯和谢拉。犹大共有五个儿子。
  • 圣经新译本 - 犹大的媳妇他玛,给犹大生了法勒斯和谢拉。犹大共有五个儿子。
  • 中文标准译本 - 犹大的儿媳塔玛尔给他生了法勒斯和谢拉。犹大总共有五个儿子。
  • 现代标点和合本 - 犹大的儿妇她玛给犹大生法勒斯和谢拉。犹大共有五个儿子。
  • 和合本(拼音版) - 犹大的儿妇他玛给犹大生法勒斯和谢拉。犹大共有五个儿子。
  • New International Version - Judah’s daughter-in-law Tamar bore Perez and Zerah to Judah. He had five sons in all.
  • New International Reader's Version - Tamar was Judah’s daughter-in-law. She had Perez and Zerah by him. The total number of Judah’s sons was five.
  • English Standard Version - His daughter-in-law Tamar also bore him Perez and Zerah. Judah had five sons in all.
  • New Living Translation - Later Judah had twin sons from Tamar, his widowed daughter-in-law. Their names were Perez and Zerah. So Judah had five sons in all.
  • Christian Standard Bible - Judah’s daughter-in-law Tamar bore Perez and Zerah to him. Judah had five sons in all.
  • New American Standard Bible - His daughter-in-law Tamar bore him Perez and Zerah. Judah had five sons in all.
  • New King James Version - And Tamar, his daughter-in-law, bore him Perez and Zerah. All the sons of Judah were five.
  • Amplified Bible - Tamar, Judah’s daughter-in-law, bore him Perez and Zerah. Judah’s sons were five in all.
  • American Standard Version - And Tamar his daughter-in-law bare him Perez and Zerah. All the sons of Judah were five.
  • King James Version - And Tamar his daughter in law bare him Pharez and Zerah. All the sons of Judah were five.
  • New English Translation - Tamar, Judah’s daughter-in-law, bore to him Perez and Zerah. Judah had five sons in all.
  • World English Bible - Tamar his daughter-in-law bore him Perez and Zerah. All the sons of Judah were five.
  • 新標點和合本 - 猶大的兒婦她瑪給猶大生法勒斯和謝拉。猶大共有五個兒子。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 猶大的媳婦她瑪為猶大生了法勒斯和謝拉。猶大共有五個兒子。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 猶大的媳婦她瑪為猶大生了法勒斯和謝拉。猶大共有五個兒子。
  • 當代譯本 - 猶大的兒媳她瑪給猶大生了法勒斯和謝拉。猶大共有五個兒子。
  • 聖經新譯本 - 猶大的媳婦他瑪,給猶大生了法勒斯和謝拉。猶大共有五個兒子。
  • 呂振中譯本 - 猶大 的兒媳婦 他瑪 給 猶大 生了 法勒斯 和 謝拉 : 猶大 共有五個兒子。
  • 中文標準譯本 - 猶大的兒媳塔瑪爾給他生了法勒斯和謝拉。猶大總共有五個兒子。
  • 現代標點和合本 - 猶大的兒婦她瑪給猶大生法勒斯和謝拉。猶大共有五個兒子。
  • 文理和合譯本 - 猶大媳他瑪、為之生法勒斯、謝拉、猶大共五子、○
  • 文理委辦譯本 - 猶大因媳大馬生法勒士、撒拉、故猶大之子、共有五人云。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶大 媳 他瑪 、從 猶大 生 法勒斯 、與 謝拉 、 猶大 共有五子、
  • Nueva Versión Internacional - Y Tamar, nuera de Judá, le dio a este dos hijos: Fares y Zera. En total, Judá tuvo cinco hijos.
  • 현대인의 성경 - 그리고 유다의 며느리 다말이 유다를 통해서 베레스와 세라를 낳았으므로 유다에게는 아들이 모두 다섯이었다.
  • Новый Русский Перевод - Фамарь, невестка Иуды, родила ему Пареца и Зераха. Всего у Иуды было пятеро сыновей.
  • Восточный перевод - Фамарь, невестка Иуды, родила ему Фареца и Зераха. Всего у Иуды было пятеро сыновей.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Фамарь, невестка Иуды, родила ему Фареца и Зераха. Всего у Иуды было пятеро сыновей.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Фамарь, невестка Иуды, родила ему Фареца и Зераха. Всего у Иуды было пятеро сыновей.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tamar, la belle-fille de Juda, lui donna Pérets et Zérah . Juda eut donc en tout cinq fils.
  • リビングバイブル - エルの妻であったタマルは、のちに、しゅうとのユダとの間にふたごのペレツとゼラフを産んだので、ユダの子は全部で五人です。
  • Nova Versão Internacional - Tamar, nora de Judá, deu-lhe os filhos Perez e Zerá. A Judá nasceram ao todo cinco filhos.
  • Hoffnung für alle - Juda hatte noch zwei Söhne mit seiner Schwiegertochter Tamar. Sie hießen Perez und Serach. Insgesamt hatte Juda also fünf Söhne.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทามาร์ลูกสะใภ้ของยูดาห์ให้กำเนิดลูกแฝด คือเปเรศกับเศราห์แก่ยูดาห์ ยูดาห์จึงมีบุตรชายทั้งหมดห้าคน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บุตร​ที่​ทามาร์​บุตร​สะใภ้​ให้​กำเนิด​แก่​เขา​คือ เปเรศ และ​เศรัค ยูดาห์​มี​บุตร​ทั้ง​หมด 5 คน
交叉引用
  • Dân Số Ký 26:20 - Con cháu Giu-đa tính từng gia tộc: Từ Sê-la sinh ra gia tộc Sê-la. Từ Phê-rết sinh ra gia tộc Phê-rết. Từ Xê-rách sinh ra gia tộc Xê-rách.
  • Dân Số Ký 26:21 - Con cháu của Phê-rết gồm có: Từ Hết-rôn sinh ra gia tộc Hết-rôn. Từ Ha-num sinh ra gia tộc Ha-mun.
  • Sáng Thế Ký 38:11 - Giu-đa bảo Ta-ma: “Con cứ về quê mẹ và thủ tiết đợi chờ một thời gian, cho đến khi Sê-la khôn lớn” (vì ông sợ không khéo Sê-la cũng chết luôn như hai anh). Ta-ma vâng lời về nhà cha mẹ.
  • 1 Sử Ký 9:6 - Con cháu Xê-rách, gồm có Giê-u-ên và những người khác, cộng được 690 người từ đại tộc Giu-đa trở về.
  • Nê-hê-mi 11:4 - nhưng có vài người Giu-đa và Bên-gia-min vẫn sống tại Giê-ru-sa-lem.) Người thuộc đại tộc Giu-đa: A-tha-gia, con Ô-xia, cháu Xa-cha-ri, chắt A-ma-ria, chút Sê-pha-tia, chít Ma-ha-la-lê, thuộc dòng Phê-rết.
  • 1 Sử Ký 9:4 - Trong số những người ấy có U-thai, con A-mi-hút, cháu Ôm-ri, chắt Im-ri, chít Ba-ni, thuộc tộc Phê-rết, con Giu-đa.
  • Ru-tơ 4:18 - Đây là gia phả của Đa-vít tính từ đời Phê-rết: Phê-rết sinh Hết-rôn.
  • Nê-hê-mi 11:24 - Phê-ta-hia, con Mê-sê-xa-bên thuộc dòng Xê-rách con Giu-đa, được vua ủy thác mọi công việc liên hệ đến toàn dân.
  • Lu-ca 3:33 - Na-ách-son con A-mi-na-đáp. A-mi-na-đáp con Át-min. Át-min con A-rơ-ni. A-rơ-ni con Ếch-rôm. Ếch-rôm con Pha-rê. Pha-rê con Giu-đa.
  • Dân Số Ký 26:13 - Từ Xê-rách sinh ra gia tộc Xê-rách. Từ Sau-lơ sinh ra gia tộc Sau-lơ.
  • Ru-tơ 4:12 - Và xin Chúa Hằng Hữu cho ông có nhiều con với người này để nhà ông được như nhà tổ Phê-rết, con Ta-ma và Giu-đa.”
  • Sáng Thế Ký 38:13 - Có người nói với Ta-ma: “Kìa, ông gia sắp đến Thim-na để hớt lông chiên.”
  • Sáng Thế Ký 38:14 - Ta-ma liền bỏ áo quả phụ và mang mạng che mặt. Rồi nàng đến ngồi bên cổng thành Ê-nam trên đường đi Thim-na. Ta-ma hy vọng được ông gia cho mình kết tóc xe tơ với Sê-la vì chàng đã khôn lớn rồi.
  • Sáng Thế Ký 38:15 - Giu-đa đến nơi, thấy Ta-ma che mặt và không biết là dâu mình, tưởng lầm là gái mãi dâm.
  • Sáng Thế Ký 38:16 - Ông liền đến gạ gẫm: “Hãy đến ngủ với ta,” vì ông không nhận ra cô chính là con dâu mình. Ta-ma hỏi: “Ông cho tôi bao nhiêu?”
  • Sáng Thế Ký 38:17 - Giu-đa đáp: “Một con dê con từ bầy của tôi.” Ta-ma đề nghị: “Nhưng ông sẽ đặt cọc gì trước khi gửi dê con đến cho tôi chứ?”
  • Sáng Thế Ký 38:18 - Ông đáp: “Nàng muốn ta đặt cọc gì đây?” Ta-ma đáp: “Chiếc nhẫn, sợi dây chuyền, và cây gậy trên tay ông đó là được rồi.” Giu-đa đồng ý, và Ta-ma thụ thai.
  • Sáng Thế Ký 38:19 - Nàng đứng dậy về nhà, cởi mạng che mặt, và mặc lại chiếc áo quả phụ.
  • Sáng Thế Ký 38:20 - Giu-đa nhờ Hy-ra đem dê con đến Ê-nam để thu lại các vật đặt cọc, nhưng Hy-ra tìm mãi không thấy người đàn bà ấy.
  • Sáng Thế Ký 38:21 - Hy-ra hỏi người dân Ê-nam: “Cô gái mãi dâm thường ngồi bên lề đường tại Ê-nam đi đâu rồi?” Họ đáp: “Ở đây làm gì có gái mãi dâm.”
  • Sáng Thế Ký 38:22 - Hy-ra quay về và nói với Giu-đa: “Tôi tìm nó không được, khi tôi hỏi dân chúng, họ quả quyết rằng trong thành phố không có gái mãi dâm.”
  • Sáng Thế Ký 38:23 - Giu-đa đáp: “Thôi, cứ để nó giữ các thứ ấy cũng được, đừng để người ta bêu riếu chúng ta. Tôi đã đúng hẹn gửi dê con cho nó, mà anh tìm nó không được, tôi đành chịu vậy.”
  • Sáng Thế Ký 38:24 - Ba tháng sau, có người đến báo tin cho Giu-đa: “Ta-ma, con dâu ông, đã làm gái bán dâm lại còn chửa hoang nữa.” Giu-đa nổi giận quát: “Đem nó ra thiêu sống đi!”
  • Sáng Thế Ký 38:25 - Khi Ta-ma bị bắt đem đi thiêu, cô liền nhờ người đem các vật đặt cọc trình cho Giu-đa và phán: “Xin cha xét lại, xem các vật này của ai đây. Con thụ thai do người đó.”
  • Sáng Thế Ký 38:26 - Giu-đa giật mình nhìn nhận: “Ta-ma đúng hơn ta rồi. Chỉ vì ta không chịu cho Sê-la kết tóc xe tơ với nó như luật định.” Từ đó, Giu-đa kiêng nể Ta-ma.
  • Sáng Thế Ký 38:27 - Đến ngày lâm bồn, Ta-ma sinh đôi.
  • Sáng Thế Ký 38:28 - Trong lúc bà đang sinh, một đứa đưa tay ra trước. Bà mụ nắm tay nó cột sợi chỉ đỏ vào tay và nói: “Đứa này ra trước.”
  • Sáng Thế Ký 38:29 - Nhưng nó rút tay vào. Thấy đứa kia ra trước, bà đỡ ngạc nhiên: “Gớm! Mày ở đâu mà xông ra đây.” Vì thế, người ta đặt tên nó là Phê-rết (có nghĩa là xông ra.)
  • Sáng Thế Ký 38:30 - Em nó lọt lòng sau, tay vẫn còn sợi chỉ đỏ, được đặt tên là Xê-rách.
  • Ma-thi-ơ 1:3 - Giu-đa sinh Pha-rê và Xa-ra (tên mẹ là Ta-ma). Pha-rê sinh Hết-rôm. Hết-rôm sinh A-ram.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta-ma, con dâu của Giu-đa, sinh cho ông hai con sinh đôi là Phê-rết và Xê-rách. Vậy Giu-đa được năm con trai.
  • 新标点和合本 - 犹大的儿妇他玛给犹大生法勒斯和谢拉。犹大共有五个儿子。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 犹大的媳妇她玛为犹大生了法勒斯和谢拉。犹大共有五个儿子。
  • 和合本2010(神版-简体) - 犹大的媳妇她玛为犹大生了法勒斯和谢拉。犹大共有五个儿子。
  • 当代译本 - 犹大的儿媳她玛给犹大生了法勒斯和谢拉。犹大共有五个儿子。
  • 圣经新译本 - 犹大的媳妇他玛,给犹大生了法勒斯和谢拉。犹大共有五个儿子。
  • 中文标准译本 - 犹大的儿媳塔玛尔给他生了法勒斯和谢拉。犹大总共有五个儿子。
  • 现代标点和合本 - 犹大的儿妇她玛给犹大生法勒斯和谢拉。犹大共有五个儿子。
  • 和合本(拼音版) - 犹大的儿妇他玛给犹大生法勒斯和谢拉。犹大共有五个儿子。
  • New International Version - Judah’s daughter-in-law Tamar bore Perez and Zerah to Judah. He had five sons in all.
  • New International Reader's Version - Tamar was Judah’s daughter-in-law. She had Perez and Zerah by him. The total number of Judah’s sons was five.
  • English Standard Version - His daughter-in-law Tamar also bore him Perez and Zerah. Judah had five sons in all.
  • New Living Translation - Later Judah had twin sons from Tamar, his widowed daughter-in-law. Their names were Perez and Zerah. So Judah had five sons in all.
  • Christian Standard Bible - Judah’s daughter-in-law Tamar bore Perez and Zerah to him. Judah had five sons in all.
  • New American Standard Bible - His daughter-in-law Tamar bore him Perez and Zerah. Judah had five sons in all.
  • New King James Version - And Tamar, his daughter-in-law, bore him Perez and Zerah. All the sons of Judah were five.
  • Amplified Bible - Tamar, Judah’s daughter-in-law, bore him Perez and Zerah. Judah’s sons were five in all.
  • American Standard Version - And Tamar his daughter-in-law bare him Perez and Zerah. All the sons of Judah were five.
  • King James Version - And Tamar his daughter in law bare him Pharez and Zerah. All the sons of Judah were five.
  • New English Translation - Tamar, Judah’s daughter-in-law, bore to him Perez and Zerah. Judah had five sons in all.
  • World English Bible - Tamar his daughter-in-law bore him Perez and Zerah. All the sons of Judah were five.
  • 新標點和合本 - 猶大的兒婦她瑪給猶大生法勒斯和謝拉。猶大共有五個兒子。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 猶大的媳婦她瑪為猶大生了法勒斯和謝拉。猶大共有五個兒子。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 猶大的媳婦她瑪為猶大生了法勒斯和謝拉。猶大共有五個兒子。
  • 當代譯本 - 猶大的兒媳她瑪給猶大生了法勒斯和謝拉。猶大共有五個兒子。
  • 聖經新譯本 - 猶大的媳婦他瑪,給猶大生了法勒斯和謝拉。猶大共有五個兒子。
  • 呂振中譯本 - 猶大 的兒媳婦 他瑪 給 猶大 生了 法勒斯 和 謝拉 : 猶大 共有五個兒子。
  • 中文標準譯本 - 猶大的兒媳塔瑪爾給他生了法勒斯和謝拉。猶大總共有五個兒子。
  • 現代標點和合本 - 猶大的兒婦她瑪給猶大生法勒斯和謝拉。猶大共有五個兒子。
  • 文理和合譯本 - 猶大媳他瑪、為之生法勒斯、謝拉、猶大共五子、○
  • 文理委辦譯本 - 猶大因媳大馬生法勒士、撒拉、故猶大之子、共有五人云。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶大 媳 他瑪 、從 猶大 生 法勒斯 、與 謝拉 、 猶大 共有五子、
  • Nueva Versión Internacional - Y Tamar, nuera de Judá, le dio a este dos hijos: Fares y Zera. En total, Judá tuvo cinco hijos.
  • 현대인의 성경 - 그리고 유다의 며느리 다말이 유다를 통해서 베레스와 세라를 낳았으므로 유다에게는 아들이 모두 다섯이었다.
  • Новый Русский Перевод - Фамарь, невестка Иуды, родила ему Пареца и Зераха. Всего у Иуды было пятеро сыновей.
  • Восточный перевод - Фамарь, невестка Иуды, родила ему Фареца и Зераха. Всего у Иуды было пятеро сыновей.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Фамарь, невестка Иуды, родила ему Фареца и Зераха. Всего у Иуды было пятеро сыновей.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Фамарь, невестка Иуды, родила ему Фареца и Зераха. Всего у Иуды было пятеро сыновей.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tamar, la belle-fille de Juda, lui donna Pérets et Zérah . Juda eut donc en tout cinq fils.
  • リビングバイブル - エルの妻であったタマルは、のちに、しゅうとのユダとの間にふたごのペレツとゼラフを産んだので、ユダの子は全部で五人です。
  • Nova Versão Internacional - Tamar, nora de Judá, deu-lhe os filhos Perez e Zerá. A Judá nasceram ao todo cinco filhos.
  • Hoffnung für alle - Juda hatte noch zwei Söhne mit seiner Schwiegertochter Tamar. Sie hießen Perez und Serach. Insgesamt hatte Juda also fünf Söhne.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทามาร์ลูกสะใภ้ของยูดาห์ให้กำเนิดลูกแฝด คือเปเรศกับเศราห์แก่ยูดาห์ ยูดาห์จึงมีบุตรชายทั้งหมดห้าคน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บุตร​ที่​ทามาร์​บุตร​สะใภ้​ให้​กำเนิด​แก่​เขา​คือ เปเรศ และ​เศรัค ยูดาห์​มี​บุตร​ทั้ง​หมด 5 คน
  • Dân Số Ký 26:20 - Con cháu Giu-đa tính từng gia tộc: Từ Sê-la sinh ra gia tộc Sê-la. Từ Phê-rết sinh ra gia tộc Phê-rết. Từ Xê-rách sinh ra gia tộc Xê-rách.
  • Dân Số Ký 26:21 - Con cháu của Phê-rết gồm có: Từ Hết-rôn sinh ra gia tộc Hết-rôn. Từ Ha-num sinh ra gia tộc Ha-mun.
  • Sáng Thế Ký 38:11 - Giu-đa bảo Ta-ma: “Con cứ về quê mẹ và thủ tiết đợi chờ một thời gian, cho đến khi Sê-la khôn lớn” (vì ông sợ không khéo Sê-la cũng chết luôn như hai anh). Ta-ma vâng lời về nhà cha mẹ.
  • 1 Sử Ký 9:6 - Con cháu Xê-rách, gồm có Giê-u-ên và những người khác, cộng được 690 người từ đại tộc Giu-đa trở về.
  • Nê-hê-mi 11:4 - nhưng có vài người Giu-đa và Bên-gia-min vẫn sống tại Giê-ru-sa-lem.) Người thuộc đại tộc Giu-đa: A-tha-gia, con Ô-xia, cháu Xa-cha-ri, chắt A-ma-ria, chút Sê-pha-tia, chít Ma-ha-la-lê, thuộc dòng Phê-rết.
  • 1 Sử Ký 9:4 - Trong số những người ấy có U-thai, con A-mi-hút, cháu Ôm-ri, chắt Im-ri, chít Ba-ni, thuộc tộc Phê-rết, con Giu-đa.
  • Ru-tơ 4:18 - Đây là gia phả của Đa-vít tính từ đời Phê-rết: Phê-rết sinh Hết-rôn.
  • Nê-hê-mi 11:24 - Phê-ta-hia, con Mê-sê-xa-bên thuộc dòng Xê-rách con Giu-đa, được vua ủy thác mọi công việc liên hệ đến toàn dân.
  • Lu-ca 3:33 - Na-ách-son con A-mi-na-đáp. A-mi-na-đáp con Át-min. Át-min con A-rơ-ni. A-rơ-ni con Ếch-rôm. Ếch-rôm con Pha-rê. Pha-rê con Giu-đa.
  • Dân Số Ký 26:13 - Từ Xê-rách sinh ra gia tộc Xê-rách. Từ Sau-lơ sinh ra gia tộc Sau-lơ.
  • Ru-tơ 4:12 - Và xin Chúa Hằng Hữu cho ông có nhiều con với người này để nhà ông được như nhà tổ Phê-rết, con Ta-ma và Giu-đa.”
  • Sáng Thế Ký 38:13 - Có người nói với Ta-ma: “Kìa, ông gia sắp đến Thim-na để hớt lông chiên.”
  • Sáng Thế Ký 38:14 - Ta-ma liền bỏ áo quả phụ và mang mạng che mặt. Rồi nàng đến ngồi bên cổng thành Ê-nam trên đường đi Thim-na. Ta-ma hy vọng được ông gia cho mình kết tóc xe tơ với Sê-la vì chàng đã khôn lớn rồi.
  • Sáng Thế Ký 38:15 - Giu-đa đến nơi, thấy Ta-ma che mặt và không biết là dâu mình, tưởng lầm là gái mãi dâm.
  • Sáng Thế Ký 38:16 - Ông liền đến gạ gẫm: “Hãy đến ngủ với ta,” vì ông không nhận ra cô chính là con dâu mình. Ta-ma hỏi: “Ông cho tôi bao nhiêu?”
  • Sáng Thế Ký 38:17 - Giu-đa đáp: “Một con dê con từ bầy của tôi.” Ta-ma đề nghị: “Nhưng ông sẽ đặt cọc gì trước khi gửi dê con đến cho tôi chứ?”
  • Sáng Thế Ký 38:18 - Ông đáp: “Nàng muốn ta đặt cọc gì đây?” Ta-ma đáp: “Chiếc nhẫn, sợi dây chuyền, và cây gậy trên tay ông đó là được rồi.” Giu-đa đồng ý, và Ta-ma thụ thai.
  • Sáng Thế Ký 38:19 - Nàng đứng dậy về nhà, cởi mạng che mặt, và mặc lại chiếc áo quả phụ.
  • Sáng Thế Ký 38:20 - Giu-đa nhờ Hy-ra đem dê con đến Ê-nam để thu lại các vật đặt cọc, nhưng Hy-ra tìm mãi không thấy người đàn bà ấy.
  • Sáng Thế Ký 38:21 - Hy-ra hỏi người dân Ê-nam: “Cô gái mãi dâm thường ngồi bên lề đường tại Ê-nam đi đâu rồi?” Họ đáp: “Ở đây làm gì có gái mãi dâm.”
  • Sáng Thế Ký 38:22 - Hy-ra quay về và nói với Giu-đa: “Tôi tìm nó không được, khi tôi hỏi dân chúng, họ quả quyết rằng trong thành phố không có gái mãi dâm.”
  • Sáng Thế Ký 38:23 - Giu-đa đáp: “Thôi, cứ để nó giữ các thứ ấy cũng được, đừng để người ta bêu riếu chúng ta. Tôi đã đúng hẹn gửi dê con cho nó, mà anh tìm nó không được, tôi đành chịu vậy.”
  • Sáng Thế Ký 38:24 - Ba tháng sau, có người đến báo tin cho Giu-đa: “Ta-ma, con dâu ông, đã làm gái bán dâm lại còn chửa hoang nữa.” Giu-đa nổi giận quát: “Đem nó ra thiêu sống đi!”
  • Sáng Thế Ký 38:25 - Khi Ta-ma bị bắt đem đi thiêu, cô liền nhờ người đem các vật đặt cọc trình cho Giu-đa và phán: “Xin cha xét lại, xem các vật này của ai đây. Con thụ thai do người đó.”
  • Sáng Thế Ký 38:26 - Giu-đa giật mình nhìn nhận: “Ta-ma đúng hơn ta rồi. Chỉ vì ta không chịu cho Sê-la kết tóc xe tơ với nó như luật định.” Từ đó, Giu-đa kiêng nể Ta-ma.
  • Sáng Thế Ký 38:27 - Đến ngày lâm bồn, Ta-ma sinh đôi.
  • Sáng Thế Ký 38:28 - Trong lúc bà đang sinh, một đứa đưa tay ra trước. Bà mụ nắm tay nó cột sợi chỉ đỏ vào tay và nói: “Đứa này ra trước.”
  • Sáng Thế Ký 38:29 - Nhưng nó rút tay vào. Thấy đứa kia ra trước, bà đỡ ngạc nhiên: “Gớm! Mày ở đâu mà xông ra đây.” Vì thế, người ta đặt tên nó là Phê-rết (có nghĩa là xông ra.)
  • Sáng Thế Ký 38:30 - Em nó lọt lòng sau, tay vẫn còn sợi chỉ đỏ, được đặt tên là Xê-rách.
  • Ma-thi-ơ 1:3 - Giu-đa sinh Pha-rê và Xa-ra (tên mẹ là Ta-ma). Pha-rê sinh Hết-rôm. Hết-rôm sinh A-ram.
圣经
资源
计划
奉献