逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy tôn vinh Chúa cho xứng đáng! Đem lễ vật cung hiến trước mặt Ngài. Hãy quỳ lạy khi đức thánh khiết Ngài chiếu rạng.
- 新标点和合本 - 要将耶和华的名所当得的荣耀归给他, 拿供物来奉到他面前; 当以圣洁的(“的”或作“为”)妆饰敬拜耶和华。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 要将耶和华的名所当得的荣耀归给他, 拿供物来献在他面前; 当敬拜神圣荣耀的耶和华 。
- 和合本2010(神版-简体) - 要将耶和华的名所当得的荣耀归给他, 拿供物来献在他面前; 当敬拜神圣荣耀的耶和华 。
- 当代译本 - 要将耶和华之名当得的荣耀归给祂, 要将供物献给祂, 要穿圣衣敬拜耶和华 。
- 圣经新译本 - 要把耶和华的名应得的荣耀归给他, 拿着礼物到他面前来, 要以圣洁的装饰敬拜耶和华。
- 中文标准译本 - 当把耶和华之名的荣耀归给他, 带着供物,来到他的面前。 当向圣洁威严的耶和华下拜;
- 现代标点和合本 - 要将耶和华的名所当得的荣耀归给他, 拿供物来奉到他面前, 当以圣洁的 装饰敬拜耶和华!
- 和合本(拼音版) - 要将耶和华的名所当得的荣耀归给他, 拿供物来奉到他面前; 当以圣洁的妆饰 敬拜耶和华。
- New International Version - Ascribe to the Lord the glory due his name; bring an offering and come before him. Worship the Lord in the splendor of his holiness.
- New International Reader's Version - Praise the Lord for the glory that belongs to him. Bring an offering and come to him. Worship the Lord because of his beauty and holiness.
- English Standard Version - Ascribe to the Lord the glory due his name; bring an offering and come before him! Worship the Lord in the splendor of holiness;
- New Living Translation - Give to the Lord the glory he deserves! Bring your offering and come into his presence. Worship the Lord in all his holy splendor.
- Christian Standard Bible - Ascribe to the Lord the glory of his name; bring an offering and come before him. Worship the Lord in the splendor of his holiness;
- New American Standard Bible - Ascribe to the Lord the glory due His name; Bring an offering, and come before Him; Worship the Lord in holy attire.
- New King James Version - Give to the Lord the glory due His name; Bring an offering, and come before Him. Oh, worship the Lord in the beauty of holiness!
- Amplified Bible - Ascribe to the Lord the glory and honor due His name; Bring an offering [of thanksgiving], and come before Him; Worship the Lord in the splendor of holiness.
- American Standard Version - Ascribe unto Jehovah the glory due unto his name: Bring an offering, and come before him; Worship Jehovah in holy array.
- King James Version - Give unto the Lord the glory due unto his name: bring an offering, and come before him: worship the Lord in the beauty of holiness.
- New English Translation - Ascribe to the Lord the splendor he deserves! Bring an offering and enter his presence! Worship the Lord in holy attire!
- World English Bible - Ascribe to Yahweh the glory due to his name. Bring an offering, and come before him. Worship Yahweh in holy array.
- 新標點和合本 - 要將耶和華的名所當得的榮耀歸給他, 拿供物來奉到他面前; 當以聖潔的(的:或譯為)妝飾敬拜耶和華。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 要將耶和華的名所當得的榮耀歸給他, 拿供物來獻在他面前; 當敬拜神聖榮耀的耶和華 。
- 和合本2010(神版-繁體) - 要將耶和華的名所當得的榮耀歸給他, 拿供物來獻在他面前; 當敬拜神聖榮耀的耶和華 。
- 當代譯本 - 要將耶和華之名當得的榮耀歸給祂, 要將供物獻給祂, 要穿聖衣敬拜耶和華 。
- 聖經新譯本 - 要把耶和華的名應得的榮耀歸給他, 拿著禮物到他面前來, 要以聖潔的裝飾敬拜耶和華。
- 呂振中譯本 - 要將永恆主的名應得的榮耀獻歸於他; 帶供物來到他面前。 要用聖別的威儀敬拜永恆主;
- 中文標準譯本 - 當把耶和華之名的榮耀歸給他, 帶著供物,來到他的面前。 當向聖潔威嚴的耶和華下拜;
- 現代標點和合本 - 要將耶和華的名所當得的榮耀歸給他, 拿供物來奉到他面前, 當以聖潔的 裝飾敬拜耶和華!
- 文理和合譯本 - 以耶和華名應得之榮歸之、奉獻禮物、至於其前、衣聖服而崇拜之兮、
- 文理委辦譯本 - 以榮光歸耶和華、獻以禮物、清心崇拜、斯為美。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以榮耀歸於主名、奉禮物以至主前、在至聖至美之所、敬拜主、
- Nueva Versión Internacional - tributen al Señor la gloria que corresponde a su nombre; preséntense ante él con ofrendas, adoren al Señor en su hermoso santuario.
- 현대인의 성경 - 여호와의 이름에 합당한 영광을 그에게 돌리고 예물을 가지고 그의 성전에 들어가며 거룩한 옷을 입고 여호와께 경배하라.
- Новый Русский Перевод - Воздайте Господу славу, присущую Его имени. Несите дар, предстаньте пред Ним. Прославьте Господа в великолепии Его святости .
- Восточный перевод - воздайте славу имени Вечного. Принесите дары и предстаньте пред Ним; прославьте Вечного в великолепии Его святости .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - воздайте славу имени Вечного. Принесите дары и предстаньте пред Ним; прославьте Вечного в великолепии Его святости .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - воздайте славу имени Вечного. Принесите дары и предстаньте пред Ним; прославьте Вечного в великолепии Его святости .
- La Bible du Semeur 2015 - Célébrez l’Eternel ╵et son nom glorieux ! Apportez vos offrandes ╵et entrez devant lui et prosternez-vous devant l’Eternel ╵dont la sainteté brille avec éclat !
- リビングバイブル - 御名にふさわしく、ほめたたえよ。 ささげ物を携えて、御前に出よ。 聖なる衣を着けて、主を礼拝せよ。
- Nova Versão Internacional - Deem ao Senhor a glória devida ao seu nome. Tragam ofertas e venham à sua presença. Adorem o Senhor no esplendor da sua santidade,
- Hoffnung für alle - Preist seinen großen Namen, kommt und bringt ihm eure Opfer dar! Werft euch vor ihm nieder in seiner herrlichen Pracht!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงเทิดทูนองค์พระผู้เป็นเจ้าตามพระเกียรติสิริที่ควรแก่พระนามของพระองค์ จงนำเครื่องบูชามาต่อหน้าพระองค์ จงนมัสการองค์พระผู้เป็นเจ้าใน สง่าราศีแห่งความบริสุทธิ์ของพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จงป่าวร้องว่า พระนามของพระผู้เป็นเจ้ายิ่งใหญ่ จงนำของถวายมาและอยู่ ณ เบื้องหน้าพระองค์ กราบนมัสการพระผู้เป็นเจ้าในความบริสุทธิ์ของพระองค์
交叉引用
- Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
- Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
- Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
- Thi Thiên 68:30 - Xin quở trách đội quân các nước— là những thú dữ trong lau sậy, và đàn bò rừng giữa bò con của các dân tộc. Xin hạ nhục bọn người dâng bạc. Xin đánh tan các đoàn dân hiếu chiến.
- Thi Thiên 68:31 - Những phái đoàn sẽ đến từ Ai Cập; và Ê-thi-ô-pi để thần phục Ngài.
- 1 Các Vua 8:41 - Trong tương lai, dân nước ngoài không thuộc về con dân Ít-ra-ên của Chúa sẽ nghe về Ngài.
- 1 Các Vua 8:42 - Họ sẽ đến đây từ xa khi nghe Danh vĩ đại của Ngài, bàn tay mạnh mẽ của Ngài, và cánh tay quyền năng của Ngài. Và khi họ đưa tay hướng về Đền Thờ cầu nguyện,
- 1 Các Vua 8:43 - xin Chúa từ trời lắng nghe, nhậm lời họ kêu cầu. Như thế, dân chúng khắp thế giới sẽ nhận biết và kính sợ Chúa cũng như người Ít-ra-ên, và cả thế giới đều biết rằng Danh Chúa được kêu cầu nơi Đền Thờ mà con đã dựng nên.
- Thi Thiên 148:13 - Tất cả hãy tán dương Danh Chúa Hằng Hữu, Vì Danh Ngài thật tuyệt diệu; vinh quang Ngài hơn cả đất trời!
- Thi Thiên 148:14 - Ngài gia tăng sức mạnh toàn dân, để những người trung tín của Ngài ca ngợi Ngài— họ là con cháu Ít-ra-ên, là dân tộc thân yêu của Ngài. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
- Thi Thiên 50:2 - Từ Núi Si-ôn, kinh thành đẹp đẽ tuyệt vời, Đức Chúa Trời chiếu rực hào quang.
- Ê-xê-chi-ên 7:20 - Chúng hãnh diện về những đồ trang sức lộng lẫy đẹp đẽ và dùng những vật đó để chế tạo thần tượng ghê tởm. Vì thế, Ta sẽ khiến tất cả của cải của chúng thành đồ ô uế.
- Y-sai 60:6 - Đoàn lạc đà đông đảo sẽ kéo đến với ngươi, kể cả đoàn lạc đà từ xứ Ma-đi-an và Ê-pha. Tất cả dân cư Sê-ba sẽ cống hiến vàng và nhũ hương, họ sẽ đến thờ phượng Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 60:7 - Các bầy vật xứ Kê-đa cũng sẽ về tay ngươi, cả bầy dê đực xứ Nê-ba-giốt mà ngươi sẽ dâng trên bàn thờ Ta. Ta sẽ chấp nhận sinh tế của họ, và Ta sẽ làm cho Đền Thờ Ta đầy vinh quang rực rỡ.
- Khải Huyền 7:12 - Họ ca tụng: “A-men! Sự chúc tụng, vinh quang, và khôn ngoan, cảm tạ và vinh dự, uy quyền và sức mạnh thuộc về Đức Chúa Trời chúng ta đời đời vô tận! A-men.”
- Ê-xê-chi-ên 24:25 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán với tôi: “Hỡi con người, trong chính ngày Ta cất khỏi chúng sức mạnh, niềm vui mừng và vinh quang, lòng ước ao, của cải quý báu nhất của chúng—Ta cũng sẽ lấy đi những con trai và con gái của chúng.
- Thi Thiên 72:10 - Vua Ta-rê-si và các hải đảo sẽ cống hiến lễ vật cho vua, các vua phương đông từ Sê-ba và Sa-ba cũng sẽ dâng lễ vật của mình.
- Khải Huyền 4:9 - Mỗi khi các sinh vật tôn vinh, tung hô và cảm tạ Đấng ngồi trên ngai, (là Đấng hằng sống đời đời),
- Khải Huyền 4:10 - thì hai mươi bốn trưởng lão quỳ xuống trước mặt Ngài, thờ lạy Ngài vĩnh viễn, vứt vương miện trước ngai và ca ngợi:
- Khải Huyền 4:11 - “Lạy Chúa là Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa đáng nhận vinh quang, vinh dự, và uy quyền. Vì Chúa đã sáng tạo vạn vật, do ý muốn Chúa, muôn vật được dựng nên và tồn tại.”
- 2 Sử Ký 20:21 - Vua tham khảo ý kiến toàn dân và cử các ca sĩ đi trước quân đội, hát mừng ca ngợi Chúa Hằng Hữu, là Đấng vinh quang thánh khiết. Họ ca hát vang lừng: “Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu; vì sự thương xót của Ngài còn đời đời!”
- Thi Thiên 29:2 - Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì vinh quang của Danh Ngài. Hãy thờ phượng Chúa Hằng Hữu trong hào quang của thánh khiết Ngài.
- Thi Thiên 110:3 - Đến ngày Chúa biểu dương quyền bính trên núi thánh, dân Chúa sẽ sẵn lòng hiến thân. Từ trong lòng rạng đông, những thanh niên sẽ đến với Ngài như sương móc.
- Thi Thiên 96:6 - Vinh dự và uy nghiêm tỏa ra trước Chúa; tuyệt mỹ và hùng mạnh ở nơi thánh Ngài.
- Thi Thiên 95:2 - Hãy đến trước mặt Chúa với lời cảm tạ. Hãy chúc tụng Ngài với nhã nhạc và bài ca.
- Thi Thiên 72:15 - Nguyện vua được trường thọ! Nguyện vàng Sê-ba sẽ được dâng lên vua. Nguyện chúng dân mãi cầu nguyện cho vua và chúc phước cho vua suốt ngày.
- Thi Thiên 108:3 - Con sẽ cảm tạ Chúa trong các dân tộc. Ca ngợi Ngài giữa các quốc gia.
- Thi Thiên 108:4 - Vì đức nhân ái Chúa lớn hơn bầu trời. Sự thành tín Ngài vượt quá mây xanh.
- Thi Thiên 108:5 - Hãy tán dương Ngài lên tận các tầng trời cao. Và vinh quang Ngài khắp địa cầu.
- Thi Thiên 89:5 - Các tầng trời hát mừng những việc Chúa làm, lạy Chúa Hằng Hữu; hàng nghìn thiên sứ sẽ ngợi tôn sự thành tín Chúa.
- Thi Thiên 89:6 - Vì có ai trên các tầng trời có thể sánh với Chúa Hằng Hữu? Trong vòng các thiên sứ có ai giống như Chúa Hằng Hữu?
- Thi Thiên 89:7 - Đức Chúa Trời đáng được tôn kính trong hội các thánh. Họ đứng quanh ngai Ngài chiêm ngưỡng và khâm phục.
- Thi Thiên 89:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân! Ai có dũng lực giống như Ngài, ôi Chúa Hằng Hữu? Ngài bọc mình trong đức thành tín.
- Thi Thiên 96:9 - Hãy thờ phượng Chúa Hằng Hữu trong hào quang thánh. Hỡi cả thế giới hãy run sợ trước mặt Ngài.
- Y-sai 6:3 - Các sê-ra-phim cùng nhau tung hô rằng: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân! Khắp đất tràn đầy vinh quang Ngài!”
- Thi Thiên 100:4 - Hãy vào các cửa của Ngài với lời cảm tạ; vào hành lang Ngài với tiếng ngợi ca. Cảm tạ tôn vinh Danh Đấng Cao Cả.